I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ; Vẽ và biểu diễn mối quan hệ giữa U,I từ các số liệu TN ;Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
2.Kĩ năng:
- Làm TN
3.Thái độ:
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ::
1. Giáo viên: Dây điện trở bằng Nikêlin dài 1m ,được quấn sẵn ( điện trở mẫu ) ; 1 ampekế GHĐ 1,5A , ĐCNN 0,1 A ; Vôn kế GHĐ 6V , ĐCNN 0,1 V , 1 công tắc , 1 nguồn điện 6V , 7 đoạn dây nối mỗi đoạn 30 cm
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/08/2015 Tiết: 01 Ngày dạy: 24/08/2015 Tiết 1 – Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ; Vẽ và biểu diễn mối quan hệ giữa U,I từ các số liệu TN ;Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2.Kĩ năng: - Làm TN 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: Dây điện trở bằng Nikêlin dài 1m ,được quấn sẵn ( điện trở mẫu ) ; 1 ampekế GHĐ 1,5A , ĐCNN 0,1 A ; Vôn kế GHĐ 6V , ĐCNN 0,1 V , 1 công tắc , 1 nguồn điện 6V , 7 đoạn dây nối mỗi đoạn 30 cm 2. Học sinh: Đọc trước nội dung SGK III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 9A4 Có phép:...... Không phép:. 9A5 Có phép:...... Không phép:. 9A6 Có phép:.. Không phép: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của HS cho năm học mới. 3. Tiến trình: * Đặt vấn đề: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới Các em đã biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn và bóng đèn càng sáng . Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không?=> Bài mới - Hs lăng nghe - Hs nêu dự đoán Hoạt động 2 :Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn * Cho HS quan sát H 1.1 lần lượt hỏi: - Kể tên các dụng cụ dùng trong TN? - Công dụng của từng dụng cụ? * Lần lượt gọi HS vẽ chốt (+), (-) của vôn kế và ampe kế. * Cho các nhóm tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ. Cho HS tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 1. - Dựa vào kết quả bảng 1 trả lời câu hỏi C1? * Hoạt động cá nhân: - Các dụng cụ: dây dẫn, vôn kế, ampe kế, công tắc, nguồn điện. - Vôn kế đo HĐT. Ampe kế đo CĐDĐ, công tắc điều khiển việc cung cấp điện, nguồn điện cung cấp dòng điện. * Hoạt động cá nhân: Vẽ kí hiệu. * HĐ nhóm: Tiến hành mắc mach điện. Tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng 1, xử lý kết quả. *Hoạt động cá nhân: + HS1: CĐDĐ tỷ lệ thuận với HĐT. + HS2: Nhận xét, bổ sung. I. THÍ NGHIỆM: 1. Sơ đồ mạch điện: A V K A B + - 2. Tiến hành thí nghiệm: Nhận xét: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận : * Cho HS quan sát h.1.2 và hỏi: Đồ thị có đặc điểm gì? * Yêu cầu HS dùng kết quả bảng 1 vẽ đồ thị.( C2) - Mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT như thế nào? * GV chốt lại và đưa ra kết luận. * Hướng dẫn HS dựa vào đồ thị xác định I và U. * HĐ cá nhân: Quan sát hình và trả lời: Đồ thị là một đường thẳng đi qua góc toạ độ. * HĐ cá nhân: Vẽ đồ thị dựa vào kết quả TN. * Thảo luận nhóm: + Đại diện trả lời: HĐT tăng bao nhiêu lần thì CĐDĐ tăng bấy nhiêu lần. + Đại diện nhóm nhận xét và rút ra kết luận. * Quan sát và ghi nhận cách xác định I và U dựa vào đồ thị. II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ CỦA CĐDĐ VÀO HĐT: Dạng đồ thị: I(A) 1,2 E 0,9 D 0,6 C 0,3 B 0 1,5 3,0 4,5 6,0 U Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0, I = 0). 2. Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4 : Vận dụng - Cho hs làm việc cá nhân trả lời C3 ? - Hướng dẫn trả lời C3 : + Ta biết đồ thị hình 1.2 gi trị U/I = 0,5 (luôn không đổi ) + Vậy :2,5/I=0,5 =>I = ? 3,5/I=0,5 =>I = ? - Với giá trị U,I ứng với điểm M học tự thực hiện cho các giá trị tương ứng miễn sao tỉ số U/I= 0,5 - Cho hs làm việc cá nhân trả lời ? - Hướng dẫn hs trả lời C4 : - Để điền các số liệu vào bảng thì ta phải căn cứ vào gì ? ( với giá trị lần đo thứ nhất U/I=2,0/0,1=20 vậy biết giá trị U/I =20 khi biết 1 trong 2 đại lượng muốn tìm đại lượng còn lại thì ta làm như thế nào ? Biết U tìm I : =>I=U/20 Biết I tìm U : =>U=20.I - Cho hs trả lời C5 ? - Làm việc cá nhân trả lời C3 - Hs khác nhận xét nội dung trả lời của mình - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi có hiệu điện thế :U=2,5 thì 2,5/I=0,5 =>I = 2,5/0,5 =0,5A hiệu điện thế :U=2,5 thì 3,5/I=0,5 =>I = 3,5/0,5 =0,7A làm việc cá nhân trả lời C4 - Điền gi trị thích hợp vào bảng 2 Kết quả Đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dịng điện(A) 1 2,0 0,1 2 2,5 0,125 3 4,0 0,2 4 5,0 0,25 5 6,0 0,3 - Làm việc cá nhân trả lời C5 - Hs khác nhận xét nội dung trả lời của mình Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu của dây dẫn đó III. Vận dụng : C3: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi có hiệu điện thế : U=2,5 thì 2,5/I=0,5 =>I = 2,5/0,5 =0,5A U=2,5 thì 3,5/I=0,5 =>I = 3,5/0,5 =0,7A C4 Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2,0 0,1 2 2,5 0,125 3 4,0 0,2 4 5,0 0,25 5 6,0 0,3 C5:Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu của dây dẫn đó IV. CỦNG CỐ : - Gọi một đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK ? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời và xem lại toàn bộ các lệnh C1 à C5SGK - Làm bài tập SBT , Xem trước bài 2 . VI. RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: