Giáo án Ngữ Văn 6 - Bài 7 - Trịnh Đình Vinh

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật sự kiện,cốt truyện ở tác phẩm “ Em bé thông minh”

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật trong truyện đã trải qua

 - Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại

 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.

 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.

 3. Thái độ:

Giáo dục HS học tập để có sự hiểu biết và coi trọng trí khôn dân gian.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP

- Những thử thách mà nhân vật trong truyện đã trải qua

- Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc.

 

doc 14 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 - Bài 7 - Trịnh Đình Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EM BÉ THÔNG MINH
Truyện cổ tích
Bài 7 - Tiết 25: 
Tuần 7 
Văn bản 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật sự kiện,cốt truyện ở tác phẩm “ Em bé thông minh”
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật trong truyện đã trải qua
 	 - Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc.
 	2. Kĩ năng:
 - Đọc hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại
 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 3. Thái độ: 
Giáo dục HS học tập để có sự hiểu biết và coi trọng trí khôn dân gian.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Những thử thách mà nhân vật trong truyện đã trải qua
- Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc.
III. CHUẨN BỊ: 
GV: Tài liệu tham khảo, Tranh.
HS: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng: 
? Thế nào là truyện cổ tích ? Qua truyện cổ tích Thạch Sanh em thấy Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất gì ?
 ? Cho biết ý nghĩa của một số chi tiết thần kỳ trong truyện Thạch Sanh ?
 ? Hãy nêu ý nghĩa truyện Thạch Sanh ?
* Trả lời:
* Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: 
 - Nhân vật bất hạnh
 - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ
 - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch
 - Nhân vật là động vật
 + Phẩm chất của Thạch Sanh: thật thà, chất phác, dũng cảm, lòng nhân đạo và yêu hòa bình.
* - Tiếng đàn: Giải oan, giải thoát, là vũ khí đặc biệt để cảm hóa kẻ thù " đại diện cho công lý, cái thiện .
- Niêu cơm: Khiến 18 nước chư hầu ngạc nhiên, thán phục, chứng tỏ Thạch Sanh là người tài giỏi.
* Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
 	3.Tiến trình bài học:
 * Giới thiệu bài: Kho tàng truyện cổ tích nhiều nước (trong đó có Việt Nam) có một thể truyện rất lý thú: Truyện về các nhân vật tài giỏi, thông minh. Trí tuệ dân gian sắc sảo và vui hài ở đây được tập trung vào việc vượt qua những thử thách của tư duy, đặt và giải nhiều câu đố oái oăm, hóc hiểm trong những tình huống rối rắm, phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng cười, sự hứng thú, khăm phục của người nghe.
Em bé thông minh là một trong những truyện thuộc loại ấy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: 10p
Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục 
 GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc –kể vui hóm hỉnh.
 " GV và HS đọc toàn truyện một lần 
? Tìm hiểu một số từ khó: lỗi lạc, trẩy kinh, cam đoan, hoàng cung, công quán, nhà thông thái
? Truyện chia làm mấy đoạn ? 
 +Mở truyện:Vua sai quan đi kiếm người hiền tài giúp nước.
 +Thân Truyện : 
 -Em bé giải câu đố của viên quan.
 -Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2
 -Em bé giải câu đố của sứ giả
+Kết Truyện :Em bé trở thành trạng nguyên.
Ngoài ra chúng ta có thể chia bố cục theo các đoạn như sau: 
 - Ñoaïn 1: Töø ñaàu " “veà taâu vua”
 - Ñoaïn 2: Tieáp theo " “aên möøng vôùi nhau”
 - Ñoaïn 3: Tieáp theo " “ban thöôûng raát haäu”
 - Ñoaïn 4: phaàn coøn laïi
HOẠT ĐỘNG 2: 25p
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
? Hình thức ra câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không ?
 - Dùng câu đố để thử tài nhân vật là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ dân gian nói chung và trong truyện cổ tích nói riêng. (Ví dụ: câu đố trong các truyện về những người tài hay về các trạng)
? Tác dụng của hình thức ra câu đố để thử tài nhân vật là gì ?
 Gợi mở: Tạo ra câu đố nhằm mục đích gì ? Khi nhân vật trãi qua thử thách đó em cảm thấy như thế nào ?
 " Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
? Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần ?
 " Thử thách qua 4 lần
? Mỗi lần em bé đáp lại câu đố của ai ?
 - Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan
 - Lần 2: đáp lại thử thách của vua đối với dân làng
 - Lần 3: cũng là thử thách của vua
 - Lần 4: đáp lại câu đố của sứ thần nước ngoài
? Lần thử thách sau có khó hơn lần trước không ?
 " Lần thử thách sau khó khăn hơn lần trước bởi vì: xét về người đố: lần đầu là viên quan, hai lần tiếp sau là vua, lần cuối cùng cậu bé phải đối đáp với sứ thần nước ngoài.
? Mỗi lần giải đố có ý so sánh cậu bé với ai ?
 - Lần 1: để làm nổi bật sự oái oăm của câu đố và tài trí của cậu bé, truyện chỉ so sánh cậu bé với một người, đó là cha của cậu. 
 - Lần 2: so sánh cậu bé với toàn thể dân làng
 - Lần 3: so sánh cậu bé với vua, câu đố lại (có nội dung và yêu tương tự) của cậu bé đã làm vua phục hẳn.
 - Lần 4: so sánh cậu bé với vua, quan, đại thần, các ông trạng và các nhà thông thái. Câu đố của sứ thần làm tất cả vò đầu suy nghĩ, lắc đầu bó tay, trừ cậu bé vừa đùa nghịch ở sau nhà vừa đáp.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
 1. Đọc
 2. Chú thích
3. Bố cục
II. Tìm hiểu văn bản:
1/. Tác dụng của câu đố để thử tài nhân vật:
 - Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
 - Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.
2/. Sư mưu trí, thông minh của em bé:
 Sự mưu trí, thông minh của em bé được bộc lộ qua các lần giải đố
4.Tổng kết 
 	? Tác dụng của hình thức ra câu đố để thử tài nhân vật là gì ?
* Trả lời:
 - Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
 - Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.
? Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Của ai?
* Trả lời:
" Thử thách qua 4 lần
- Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan
 	- Lần 2: đáp lại thử thách của vua đối với dân làng
- Lần 3: cũng là thử thách của vua
 - Lần 4: đáp lại câu đố của sứ thần nước ngoài.
	5. Hướng dẫn HS tự học:
	- Học bài - Kể tóm tắt truyện.
	- Chuẩn bị phần còn lại:
	 + Trong truyện bao nhiêu lần em bé giải đố.
	 + T ìm hiểu ý nghĩa của truyện. 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
EM BÉ THÔNG MINH (tt)
Truyện cổ tích
Bài 7 - Tiết 26: 
Tuần 7 
Văn bản 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật sự kiện,cốt truyện ở tác phẩm “ Em bé thông minh”
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật trong truyện đã trải qua
 	 - Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc.
 	2. Kĩ năng:
 - Đọc hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại
 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 	3. Thái độ: 
Giáo dục HS học tập để có sự hiểu biết và coi trọng trí khôn dân gian.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Những thử thách mà nhân vật trong truyện đã trải qua
 	 - Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc.
III. CHUẨN BỊ: 
GV: Tài liệu tham khảo, Tranh
HS: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài.
IV.TỔ CHỨC CAC1` HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng: 
? Kể tóm tắt truyện “ Em bé thông minh”? (5đ)
? Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Của ai?(3đ)
 Soạn bài (2đ).
* Trả lời:
" Thử thách qua 4 lần
- Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan
 	- Lần 2: đáp lại thử thách của vua đối với dân làng
- Lần 3: cũng là thử thách của vua
 - Lần 4: đáp lại câu đố của sứ thần nước ngoài.
 ( HS kể, GV nhận xét và ghi điểm)
3. Tiến trình bài học
* Giới thiệu bài
Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Của ai? Qua những thử thách ấy em bé còn bộc lộ sự thông minh của mình như thế nào? Ta tìm hiểu tiếp qua tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: 20p
Những thử thách mà em bé vượt qua.
? Trong truyện bao nhiêu lần em bé giải đố ?
- Bốn lần
? Các lần đố từ thứ nhất đến thứ tư là ai đố ai, nội dung câu đố là gì ?
 - Lần 1: Viên quan đố cha em bé - “Trâu cày một ngày được mấy đường ?”
 - Lần 2: Vua đố dân làng – nuôi ba con trâu đực sao cho chúng đẻ thành chín con trong một năm để nộp cho vua.
 - Lần 3: Vua đố em bé – từ một con chim sẻ làm thành ba mâm cỗ thức ăn.
 - Lần 4: Câu đố thử thách của sứ thần nước ngoài – xâu một sợi chỉ mảnh qua ruột con ốc vặn rất dài.
? Cách giải đố bốn lần của em bé như thế nào?
" HS trả lời, GV chốt ý và ghi bảng
*Em bé giải câu đối của viên quan 
- Hoàn cảnh : Hai cha con đang làm ruộng . 
Viên quan: hỏi-> bất ngờ khó trả lời . 
- Em bé hỏi lại viên quan -> sự bất ngờ, sửng sốt . 
=> Em bé rất thông minh, nhanh trí . 
* Em bé giải câu đố lần thứ nhất của nhà vua 
 - Vua thử tài em bé để kiểm tra sự thông minh. 
 - Lệnh vua ban là một câu đố vì oái oăm, khó trả lời . 
- Em bé thỉnh cầu nhà vua vừa là câu đố, vừa là giải đố vì : vạch ra được cái vô lý trong lệnh của nhà vua . 
- Em bé rất thông minh dùng câu đố để giải đố. 
*Em bé giải câu đố lần thứ hai của nhà vua. 
- Lệnh của nhà vua là một câu đố . Vì khó thậm chí không thực hiện được . 
- Lời thỉnh cầu của em bé là một câu đố vì khó không thể thực hiện được . 
=> lòng can đảm, tính hồn nhiên của bé . 
*Em bé giải câu đố của viên sứ thần nước ngoài . 
- Câu đố rất oái oăm . 
- Các đại thần đều lắc đầu . 
- Em bé dựa vào kinh nghiệm trong dân gian đơn giản, hiệu nghiệm.
 -> Em bé rất thông minh, hồn nhiên. 
GV: Lời giảng : Em bé rất thông minh biết dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố . Em vừa thông minh vừa hồn nhiên đúng cách một đứa trẻ.
? Cách giải đố của em bé lý thú ở chỗ nào ?
 - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố, lấy “gậy ông đập lưng ông”
 - Làm cho những người ra câu đố tự thấy cái vô lý, phi lý của điều mà họ nói.
 - Những lời giải đố đều không dựa vào kiến thức sách vở, mà dựa vào kiến thức đời sống.
 - Làm cho người ra câu đố, người chứng kiến và người nghe ngạc nhiên vì sự bất, ngờ giản dị và rất hồn nhiên của những lời giải.
Hoạt động 2: 15p Hướng dẫn HS tổng kết
? Qua những thử thách chứng tỏ em bé là người như thế nào?
 - Em bé là người thông minh
? Nhân vật chính của truyện là ai ?
 - Em bé
? Qua nhân vật em bé, người xưa muốn đề cao điều gì ?
- Đề cao trí thông minh.
? Em bé thông minh hơn những ai ?
 - Em bé thông minh hơn cha, thông minh hơn nhà vua và cả sứ thần nước ngoài.
? Hãy tìm đọc câu tục ngữ nói lên thế hệ sau giỏi hơn thế hệ trước.
 - Con hơn cha là nhà có phúc.
? Mỗi lần giải đố, em bé đều tạo ra các tình huống bất ngờ, thú vị. Từ đó em hãy suy ra ý nghĩa của truyện.
? Đây là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân vật nào ? Truyện có những ý nghĩa gì ?
3/. Những thử thách mà em bé vượt qua:
 - Lần 1: đố lại viên quan
 - Lần 2: để vua tự nói ra điều vô lý mà vua đã đố
 - Lần 3: cũng bằng cách đố lại
 - Lần 4: dùng kinh nghiệm đời sống dân gian
3. Tổng kết .
a. Nghệ thuật: 
- Dùng câu đố để thử tài- để nhân vật bộc lộ tài năng.
- Cách dẫn dắt sự việc tăng d ần tạo tiếng cười hài hước.
b. Ý Nghĩa:
Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm dân gian, tạo tiếng cười.
 * Ghi nhớ SGK / 74
4.Tổng kết 
 - Truyện Em bé thông minh có ý nghĩa như thế nào ?
 	* Trả lời:
 Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm dân gian, tạo tiếng cười.
 - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật em bé ?
 ( HS tự bộc lộ suy nghĩ của mình)
5.. Hướng dẫn HS tự học:
 - Học nôi dung bài và ghi nhớ, đọc lại truyện.
 - Chuẩn bị: Ôn lại các văn bản đã học từ tuần 1, tiết 28 kiểm tra 1 tiết 
V. Rút kinh nghiệm
CHỮA LỖI DÙNG TỪ(tt)
Bài 7- Tiết 27 
Tuần 7
Tiếng Việt 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: 
 	- Nhận diện được các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 	- Cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 	2. Kỹ năng: 
 	- Nhận diện từ dùng không đúng nghĩa.
 	- Dùng từ chính xác khi nói viết, tránh lỗi về nghĩa.
 	3. Thái độ: 
HS có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ, và khi làm bài viết Tập làm văn.
II.NỘI DUNG HỌC TẬP
	- Nhận diện được các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 	- Cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
III. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh: soạn bài theo yêu cầu.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức và Kiểm diện.
2.. Kiểm tra miệng: ( Thông qua)
 3. tiến trình bài học:
 * Giới thiệu bài:
Trong Tiếng Việt, từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa. Vì vậy khi nói và viết, lỗi thường gặp là dùng từ chưa đúng nghĩa. Vậy bài học hôm nay các em sẽ hiểu được nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Họat động 1: 20p
Phát hiện và sửa lỗi dùng từ sai nghĩa 
 GV gọi HS đọc câu 1 SGK, GV treo bảng phụ
a/ Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b/ Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan của nát của những người nông dân.
 ? Gạch dưới các từ dùng sai nghĩa trong ba câu a, b, c
" HS thực hiện
? Hãy giải thích nghĩa của các từ đã dùng sai.
 - yếu điểm: điểm quan trọng
 - đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn
 - chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.
? Tại sao lại mắc lỗi như vậy ?
 - Dùng từ sai vì không hiểu đúng nghĩa của từ.
? Sửa lại như thế nào ?
" HS sửa lại
? Vậy làm thế nào để hiểu được đúng nghĩa của từ ?
- Phải đọc sách báo, tra từ điển, có thói quen giải nghĩa của từ theo hai cách đã học.
 Nhược điểm: điểm yếu kém
 Bầu: tập thể đơn vị chọn người để giao chức vụ bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hoặc biểu quyết.
 Chứng kiến: tận mắt nhìn thấy một sự việc nào đó đang xảy ra.
Họat động 2: 16p
Hướng dẫn luyện tập
HS đọc bài tập 1
GV gọi 5 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét – sửa chữa.
 HS đọc bài tập 2
 GV gọi 3 HS đứng tại chỗ làm
 HS đọc bài tập 3
* Bộ phận (cụ thể là tay, chân) của con người thường có sự tương ứng với các hành động như sau: 
 - Tống = tay, tương ứng với một cú đấm
 - Tung = chân, tương ứng với một cú đá
I. Dùng từ không đúng nghĩa:
1/ Từ dùng sai:
 a. yếu điểm
 b. đề bạt
 c. chứng thực
2/ Sửa lại:
 a. Thay yếu điểm = nhược điểm
 b. Thay đề bạt = bầu
 c. Thay chứng thực = chứng kiến
II. Luyện tập:
1/. Chọn cách kết hợp đúng:
 - bản (tuyên ngôn)
 - (tương lai) xán lạn
 - bôn ba (hải ngoại)
 - (bức tranh) thủy mặc
 - (nói năng) tùy tiện
2/. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. khinh khỉnh
b. khẩn trương
c. băn khoăn
3/. Chữa lỗi dùng từ:
 a. Thay từ đá = cú đấm, giữ nguyên từ tống
 Hoặc tống = tung, giữ nguyên cú đá
 b. Thay thực thà = thành khẩn
 c. Thay tinh tú = tinh túy
 Hoặc cái tinh tú = tinh hoa
4.Tổng kết: 
Gạch chân từ dùng không đúng trong câu văn sau:
 Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kỳ ngủ đông dài dằng dẵng
 Từ cần dùng là: đằng đẵng
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
 - Xem lại phần bài tập.
 - Chuẩn bị: Danh từ
 + Đặc điểm của danh từ
 + Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
KIỂM TRA VĂN
Bài 7 - Tiết 28 
 Tuần 7:
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nắm được nội dung các truyện cổ tích, truyền thuyết
 - Hiểu được ý nghĩa của các thể loại truyện đã học.
2. Kĩ năng:
 - Viết bài
 3. Thái độ: 
 HS làm bài nghiêm túc
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Viết bài
III.CHUẨN BỊ: 
 .Giáo viên: Soạn đề và đáp án 
 . Học sinh: Ôn lại các truyện truyền thuyết và cổ tích đã học 
IV/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức và Kiểm diện.
2. Kiểm tra miệng: Không
3.. Bài mới: 
 GV phát đề cho học sinh.
 HS đọc kỹ đề và làm
A. Ma trận:
CHỦ ĐỀ
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
ĐIỂM
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thể loại
C1 
0,5đ
C7
2đ
2 
2,5đ
Nghệ thuật
C6
0,5đ
C2,
0,5đ
C8
2đ
3 
 3đ
Nội dung
C3,5
1đ
C4 
0,5đ
C9 
 3đ 
4 
4,5đ
Tổng
3 
 2đ
2
1đ 
1
 2đ
2 
 5đ
9 
10đ
B. Đề bài:
I/ Trắc nghiệm (3 đ)
Câu 1: Truyền thuyết là gì?
A/ Những câu chuyện hoang đường.
B/ Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C/ Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.
D/ Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
Câu 2: Hoàn thành khái niệm sau:
Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên có nhiều chi tiết..nhằm giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện., thống nhất cộng đồng của người Việt.
Câu 3: Ý kiến sau đây đúng hay sai? 
“Truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp, đề cao lao động nghề nông và thể hiện sự thờ kính Trời Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.”
A/ Đúng 	B/ Sai	
Câu 4: Văn bản “Sự tích hồ Gươm” liên quan đến sự kiện lich sử nào?
A. Phong tục làm bánh chưng bánh dày.
B. Vua Hùng dựng nước.
C. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
D. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân.
Câu 5. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.
A
Nối
B
1
Con rồng cháu tiên
a
Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánhdày
2
Bánh chưng bánh dày
b
Giải thích di tích làng Gióng
3
Sự tích hồ Gươm
c
Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi
4
Thánh Gióng
d
Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
Câu 6: Đâu là chi tiết thần kì trong văn bản “Thạch Sanh”.
A. Niêu cơm.
B. Tiếng đàn.
C. Thạch Sanh biết mọi phép thần thông.
D. Cả A, B, C.
II/ Tự luận (7đ)
Câu 7: Nêu khái niệm về truyện cổ tích?
Câu 8: Nêu nghệ thuật nổi bật của truyện “Em bé thông minh”? Nghệ thuật đó có vai trò gì trong việc thể hiện tính các nhân vật?
Câu 9. Nêu những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua. Qua những thử thách phẩm chất nào đáng quý được thể hiện?(3đ)
C. Đáp án: 
I/ Trắc nghiệm (3đ)
* Lưu ý mỗi đáp án đúng đạt 0,5 đ. 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
Tưởng tượng kì ảo;
 đoàn kết
A
C
1-c; 2-a; 
3-d; 4-b.
D
	II/ Tự luận (7đ)
Câu 7: (2đ)
	- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh; Nhân vật thông minh; nhân vật ngu ngốc; Nhân vật dũng sĩ; Nhân vật có tà năng kì lạ; Nhân vật là động vật.
Câu 8. (2đ)
- Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc: Qua hình thức câu đố. (1đ)
- Tác dụng: + Đề cao trí thông minh và trí khôn dân gian.
 + Tạo nên tiếng cười mua vui. (1đ)
Câu 9: (3đ)
- Những thử thách đối với Thạch Sanh. (1đ)
	+ Diệt Chằn tinh, đại bàng.
	+ Bị Lí Thông mưu hại.
	+ Bị hồn Chằn tinh, đại bàng báo thù.
	+ Đối phó với 18 nước chư hầu.
- Phẩm chất tốt đẹp. (2đ)
	+ Sự thật thà chất phát.
	+ Sự dũng cảm, tài năng.
 + Lòng nhân đạo và yêu hòa bình.
4. Tổng kết: 
Thu bài
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
 - Chuẩn bị: Văn bản Cây bút thần
 + Đọc văn bản
 + Soạn bài theo câu hỏi Sgk trang 80 – 85 
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ Văn 6 Tuần 7 - Trịnh Đình Vinh.doc