I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết.
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẬP TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 ( HỌC KỲ II) *********** O0O *********** TUẦN 20 Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 73,74 – Chủ đề Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( T1) ( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”) - Tô Hoài - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. 4. Định hướng năng lực cho HS: - Năng lực chung: Năng lực giải quyêt vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: II. BẢNG MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐỀ. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Tiếp xúc văn bản - Biết được những nét khái quát về tác giả, tác phẩm Phân tích văn bản Luyện tập II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của tuổi mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt dộng 2: Đọc hiểu văn bản: - GV nêu yêu cầu khi đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn -> gọi Hs đọc tiếp. - Goi 1 HS kể tóm tắt văn bản? - HS đọc chú thích SGK. - Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích. - Dựa vào phần chú thích hãy nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm? - HD HS tìm hiểu từ khó - Đoạn trích chia làm mấy phần ? - Nêu nội dung của mỗi phần? - Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả qua chi tiết nào? - Miêu tả hình dáng của Dế Mèn tác giả dùng từ loại gì? Qua đó giúp em hình dung ra hình dáng của Dế Mèn như thế nào? I.Tiếp xúc văn bản 1. Đọc, kể tóm tắt văn bản a. Đọc - Yêu cầu: Đọc chậm, và nhấn mạnh những chi tiết nói về Dế Mèn. b. Tóm tắt - Phần trích giới thiệu và mieu tả hình ảnh Dế Mèn- một chàng dế thanh niên cường tráng. Dế mèn trêu đùa với chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt, Dế Mèn đã hối hận nhận ra lỗi lầm của mình và rút ra dược bài học đường đời đầu tiên. 2. Tìm hiểu chú thích a. Tác giả : Tô Hoài : sinh năm 1920, nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước cách mạng tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. b. Tác phẩm: " Bài học đường đời dầu tiên "trích từ truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí "- tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1941. c. Giải thích từ khó: sgk/9 3. Bố cục : 2 đoạn : - P1(Từ đầu "thiên hạ rồi "): Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của Dế Mèn . - P2 ( Còn lại): Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn . II. Phân tích văn bản: 1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn: a. Hình dáng: - Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt . - Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh , rất ưa nhìn . - Đầu to nổi tảng, rất bướng . - Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài, rất đỗi hùng dũng . => Miêu tả bằng các tính từ độc đáo => Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh . - Quan sát phần kể tiếp SGK và tìm chi tiết thể hiện tính cách của Dế Mèn? - Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả đã sử dụng từ loại gì ? Qua cử chỉ (gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của Dế Mèn ? - Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? - Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế nào? Thái độ đó thể hiện điều gì của Mèn? - Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế nào? - Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn được bắt đầu bằng việc gì? - Hãy phân tích thái độ của Dế Mèn đối với chị Cốc ? - Kết quả của sự trêu chọc đó là gì ? - Qua đó Dế Mèn rút ra được bài học gì? - Em hãy nêu vài nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích ? - Giá trị về nội dung ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK b. Tính cách : - Dám khà khịa với mọi người trong xóm . - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó -> Nghệ thuật: Sử dụng Động từ => Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại . 2. Bài học đường đời đầu tiên * Thái độ của Mèn đối với Choắt : - Mèn đặt tên cho Choắt - Mèn trịnh thượng kể cả gọi “chú mày” - Không cho thông hang, mắng Choắt -> trịnh thượng, ích kỷ. * Bài học đường đời đầu tiên : - Rủ Choắt trêu chị Cốc, khi Choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng . - Hát trêu Cốc -> Tự cao tự đại . => Kết quả: Choắt chết oan . * Bài học: Hối hận, rút ra bài học cho mình : " Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ " không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. III. Tổng kết: Ghi nhớ(SGK 1. Nghệ thuật : - Kể chuyện két hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 2. Nội dung : Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. * Ghi nhớ: sgk/11 Hoạt động 3:Luyện tập - Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? - Qua bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân em? Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học. - Theo em, Dế Mèn là chàng dế như thế nào? 5. HDVN: - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản " Bài học đường đời đầu tiên ". - Chuản bị bài : Phó từ . Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 75 – Tiếng Việt: PHÓ TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ : + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết II. CHUẨN BỊ - GV: + Nội dung bài học. + Bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như danh từ, động từ, tính từ ... Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Ngữ liệu và phân tích - Gọi HS đọc Ngữ liệu 1 (SGK/12) - Hãy chỉ ra các từ in đậm, Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì? GV chốt Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các phó từ. Vậy phó từ là gì ? - Đọc ghi nhớ SGK/12 - Gọi HS đọc bài 1 - Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm? - Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm được ở các mục I, II vào bảng bên? - Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại phó từ? - Đặt câu có với từng loại phó từ tương ứng - Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT? - Phó từ nào thường đứng sau động từ, tính từ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 14 Hoạt động 3: HS nêu yêu cầu BT 1 GV hướng dẫn HS làm bài - HD HS thực hiện yêu cầu bài tập 2 I. Bài học: 1. Phó từ là gì? * Ngữ liệu: (SGK) đã đi cũng ra vẫn chưa thấy thật lỗi lạc soi (gương) được rất ưa nhìn to ra rất bướng * Nhận xét - Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với Động từ, Tính từ để bổ nghĩa cho Động từ, Tính từ => Phó từ * Ghi nhớ (SGK/12) 2. Các loại phó từ - Các phó từ: chóng lớn lắm đừng trêu không trông thấy đã trông thấy đang loay hoay Phó từ chỉ Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Quan hệ thời gian ®·, ®ang mức độ ThËt, rÊt L¾m chỉ sự tiếp diễn tương tự Còng, vÉn sự phủ định kh«ng, cha sự cầu khiến ®õng kết quả và hướng Vµo, ra khả năng ®îc * HS tự làm - Phó từ thường đứng trước động từ, tính từ: Quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. - Phó từ thường đứng sau động từ, tính từ: Mức độ, khả năng, kết quả và hướng. * Ghi nhớ sgk/14 B. Luyện tập: 1. Bài tập 1 sgk/14 : Tìm Phó từ và nêu ý nghĩa của phó từ - đã (thời gian), không còn (không: phủ định); còn: tiếp diễn tương tự; đã (thời gian) - đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian); lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng) - cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); được (kết quả) 2. Bài tập 2 sgk/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mèn trêu Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Choắt từ 3 – 5 câu Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn liền đọc một câu thơ trêu trọc chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất tức giận đi tìm kẻ dám trêu mình. Thấy Choắt đang đứng trước cửa hang, Cốc bèn trút cơn giận dữ lên đầu Choắt Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Nhắc lại phó từ là gì? Kể tên các loại phó từ đã học? 5. HDVN: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 76 –Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. * Tích hợp môi trường: Liên hệ , ra đề miêu tả liên quan đến môi trường. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hôm nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Ngữ liệu và phân tích: Ngữ liệu 1 - Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. - Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết? Vì sao? - Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình Ngữ liệu 2 - Đọc Ngữ liệu 2(SGK) trong văn bản “Bài học “ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động - Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không - Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó - Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn văn trên là gì? - Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16 Hoạt động II - Gọi HS đọc bài tập 1 - Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của chú Dế Mèn - Hãy chỉ ra các đặc điểm của Lượm? - Đặc điểm ấy được thể hiện qua chi tiết nào - Đặc điểm nổi bật của ba đoạn văn là gì? - Đề luyện tập SGK 17 - Miêu tả khuôn mặt mẹ với đặc điểm nổi bật - Sáng và đẹp - Hiền hậu và nghiêm nghị GV hướng dẫn, HS làm vào vở BT- GV chỉnh sửa I. Bài học: Thế nào là văn miêu tả ? Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị lạc Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời gian Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ => với các tình huống trên, để giải quyết, người ta phải dùng văn miêu tả - Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” tả: + Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, vuốt, đầu, cánh, răng, râu => Động tác ra oai + Ở dế Choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện gilê => Những động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối => Giúp người đọc hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người phong cảnh giúp người đọc những dữ liệu hiện ra trước mặt người đọc => Văn miêu tả Ghi nhớ SGK /16 II. Luyện tập 1. Bài tập 1 SGK/16 - Đoạn 1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cương tráng “.Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ - Đoạn 2 : Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm . Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn, vui vẻ hồn nhiên - Đoạn 3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau mưa . Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật sinh động, ồn áo, uyên náo 2. Bài tập 2 SGK /17 a. Miêu tả cảnh mùa đông : Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn + Đêm dài , ngày ngắn + Bầu trời như âm u thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù + Cây cối trơ trọi, khẳng khiu lá vàng rụng nhiều + Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại hoa , chuẩn bị cho mùa xuân b. Miêu tả khuôn mặt mẹ: - Khuôn mặt mẹ tôi có khuôn mặt hình trái soan, nước da bánh mật, cái miệng cười tươi rói, hàm răng trắng và đều đặn Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Thế nào là văn miêu tả? Trong văn miêu tả, người viết thường sử dụng năng lực gì để cảnh vật hiện lên sóng động trước mắt người đọc, người nghe? 5. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau
Tài liệu đính kèm: