I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được :
Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng Văn học Việt Nam
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian
3. Thái độ:
GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.
2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk .
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ(4'): - Kể lại chuyện cười “Treo biển, Lợn cưới áo mới”
- Em hiểu thế nào là truyện cười? Nêu ý nghĩa hai truyện vừa học.
2. Các hoạt động dạy học:
* GV giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
Ngày soạn: Ngày dạy:6A: Tiết 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được : Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng Văn học Việt Nam 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian 3. Thái độ: GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn . II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian. 2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk . III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ(4'): - Kể lại chuyện cười “Treo biển, Lợn cưới áo mới” - Em hiểu thế nào là truyện cười? Nêu ý nghĩa hai truyện vừa học. 2. Các hoạt động dạy học: * GV giới thiệu bài (1'): Hoạt động của thầy- trò Nội dung HĐ1( 17') : Hướng dẫn HS ôn lại định nghĩa các loại truyện dân gian. ? Em đã được học những thể loại truyện dân gian nào ? - HS thảo luận nhóm (Thời gian: 3') - GV giao nhiệm vụ + Nhóm 1: Thế nào là truyền thuyết ? kể tên các truyền thuyết đã học ? + Nhóm 2: Thế nào là truyện cổ tích ? Kể tên các truyền thuyết em đã học ? + Nhóm 3: Thế nào là truyện ngụ ngôn ? em đã được học những truyện ngụ ngôn nào ? + Nhóm 4: Thế nào là truyện cười ? Kể tên những truyện cười em đã học ? - HS: Các nhóm thảo luận ->Đại diện nhóm trình bày->Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận HĐ2(18'): Hướng dẫn HS ôn lại đặc điểm các truyện dân gian đã học: - HS hoạt động nhóm ( 7’ ) - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết ? + Nhóm 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích ? + Nhóm 3: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn ? + Nhóm 4: Truyện cười có những đặc điểm nào tiêu biểu ? - HS: Đại diện nhóm trình bày->Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THỂ LOẠI TRUYỆN DÂN GIAN ĐÃ HỌC . - Truyện truyền thuyết: - Truyện cổ tích - Truyện ngụ ngôn - Truyện cười II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TIÊU BIỂU CỦA THỂ LOẠI TRUYỆN DAN GIAN ĐÃ HỌC: Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Kể về nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ .( Lê Lợi, Đánh giặc Minh ) Kể về cuộc đời và số phận 1 số kiểu nhận vật quen thuộc( mồ côi, xấu xí) Mượn truyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người ( ếch ngồi.) Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống .( Khoe áo, khoe của) Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý Có yếu tố gây cười Có cơ sở cốt lõi là sự thật lịch sử Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người đọc trong cuộc sống . Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội Người kể, người nghe tin câu chuyện như có thật . Người kể,người nghe không tin là có thật. Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử . Ước mơ niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. 3. Củng cố (3'): - GV hệ thông bài: Đặc điểm tiêu biểu từng thể loại truyện dân gian - Kể lại một truyện cổ tích trong số các truyện em đã học ? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Ôn lại toàn bộ truyện dân gian đã học. - Trả lời các câu hỏi 5,6 SGK-> Giờ sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: Ngày dạy:6A: 6B: 6C: Tiết 55 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( Tiếp) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được : Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng Văn học Việt Nam 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian 3. Thái độ: GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn . II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian. 2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk . III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ(4'): - Truyện cổ tích có những đặc điểm gì tiêu biểu ? 2. Các hoạt động dạy học: * GV giới thiệu bài (1'): Hoạt động của thầy- trò Nội dung HĐ1( 15' ) : Hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích; ngụ ngôn và truyện cười. - GV cho hai dãy lớp thảo luận theo nhóm bàn (Thời gian: 7') - GV giao nhiệm vụ: + Dãy 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ? + Dãy 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cười ? - HS: Các nhóm thảo luận-> Đại diện các nhóm trình bày-> Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ. ? Hãy minh họa sự giống và khác nhau đó bằng các câu chuyện đã học ? HĐ2(20'): Hướng dẫn học sinh luyện tập - GV nêu yêu cầu: Kể một số truyện dân gian đã học. Kể giọng to, rõ ràng, có thể kết hợp với cách kể chuyện đã học để kể hoặc kể chuyện sáng tạo. - GV cho học sinh kể trước nhóm - GV gọi một vài em kể trước lớp. - GV cho học sinh sắm vai nhân vật trong hai truyện cười đã học để trình bày trước tập thể lớp - HS: Đại diện mỗi tổ cử một nhóm bạn thể hiện lớp kịch ngắn ấy. ? Hãy vẽ 1 bức tranh minh họa 1 truyện dân gian đã học ? III. SO SÁNH SỰ GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA TRUYỀN THUYẾT VỚI CỔ TÍCH, NGỤ NGÔN VÀ TRUYỆN CƯỜI. * Truyền thuyết và cổ tích: a. Giống nhau . - Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo - Các chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường. b. Khác nhau : - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. Thường được tin là có thực. - Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật nhất định, thể hiện ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và các ác. Thường được coi là không có thực * Truyện ngụ ngôn và truyện cười: a. Giống nhau: - Thường gây cười . b. Khác nhau. - Truyện cười: để gây cười, mua vui phê phán châm biếm . - Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ răn dạy con người một bài học nào đó. IV. LUYỆN TẬP . 1. Kể lại một số truyện dân gian đã học. 2. Thể hiện một lớp kịch ngắn: - Treo biển - Lợn cưới áo mới 3. Vẽ tranh minh họa truyện dân gian đã học . 3. Củng cố (3'): - GV hệ thống kiến thức qua 2 giờ ôn tập. - Nắm được đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): - Ôn lại toàn bộ kiến thức về truyện dân gian đã học. - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện. - Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học và đã làm bài kiểm tra giờ sau trả bài.
Tài liệu đính kèm: