Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Bài 3 - Hồ Minh Tâm

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện giải thích chuyện lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời câu hỏi 1,2,4).

* HS khá, giỏi trả lời được CH3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Bài 3 - Hồ Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài
- Chuẩn bị bài sau.
Hát 
 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS lặp lại tựa bài.
 HS nhìn bảng đọc lại đoạn viết
 HS tìm và viết bảng con 
 HS viết bảng con:
 HS viết vào vở
1 HS đọc – 
Lớp đọc thầm. 2 em làm bài bảng 
– lớp làm vào VBT
HS trả lời
HS viết
kể chuyện
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU: 
 - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2).
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh SGK
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ”
 - Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * HD HS kể chuyện
1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa
- GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng to theo đúng thứ tự 
- Yêu cầu nêu nội dung tranh – sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh
 * Nội dung các tranh:
 Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
 Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi
Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vị thần 
Thứ tự tranh 3 – 2 – 1 
2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại 
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức
 + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
 + 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau
- Lớp và GV uốn nắn – sửa sai
 * Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài gi?
 - Khuyến khích những em kể hay nhất
 - GV nhận xét.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
 Hát
 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ”
HS nhắc lại tựa bài
HS quan sát theo dõi, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp thứ tự tranh
Gọi vài em nêu ND tranh – 1 em lên bảng xếp thư tự các tranh
HS kể nối tiếp từng đoạn
3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn
HS trả lời
HS khá, giỏi kể toàn câu chuyện
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm 1,2,3. Còn lại cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Gíây khổ to ghi nội dung bài tập
HS: Xem bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5
 - Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. 
* HD HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS nêu kết quả
 10 : 2 = 5 45 : 5 = 9
 30 : 5 = 6 20 : 5 = 4
 50 : 5 = 10 25 : 5 = 5
 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 
 10 : 2 = 5 20 : 4 = 5 
 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4
 . .
 Bài 2: Tính nhẩm
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột
Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề và tóm tắt bài toán
 Giải 
 Số vở của mỗi bạn
 35 : 5 = 7 (quyển)
 ĐS: 7 quyển
* HS khá, giỏi.
Bài 4: 1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép tính
Giải
Số đĩa cam là:
325 : 5 = 5 (đĩa)
ĐS: 5 đĩa
Bài 5: Giảm tải
4. Củng cố: 
- Hôm nay học bài gì?
- Gọi HS đọc bảng chia 5.
5. Nhận xét- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau
Hát 
 2 HS đọc lại bảng chia 5
HS lặp lại tựa bài.
Nêu kết quả.
Lớp nhận xét bổ sung.
học sinh đọc đề bài và nêu kết quả các phép tính.
Lớp nhận xét.
1 em đọc đề và tóm tắt bài toán
1 em lên giải – lớp làm vào vở
1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép tính
Hs trả lời
HS đọc
Thứ tư ngày 26/02/2014
Tập viết
 Chữ hoa V
I.MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng(3lần). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chữ mẫu
HS: VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng “Ươm cây gây rừng”
 - 2 em lên bảng – lớp viết bảng con : Ươm
 - GV nhận xét 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: 
 1) HD HS quan sát và nhận xét.
 - Cấu tạo :
 GV cho HS quan sát và hỏi:
 + Chữ V cỡ vừa cao mấy ô li? (5 ô li)
 + Chữ Vgồm mấy nét? (3 nét)
 + Nó được kết hợp bởi những nét nào?
+ Nét 1: kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang
 + Nét 2: là nét lựơn dọc
 + Nét 3: là nét móc xuôi phải
 + Nét 1 : ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lựơn ngang, giống như nét 1 của chữ H, I, K dừng bút trên ĐK6 
 + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, đổi chiều bút, nét lượn dọc từ trên xuống dưới, DB ở ĐK5
 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK5
 GV viết mẫu V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Hướng dẫn viết bảng con
GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng
 b) HD HS viết câu ứng dụng
 1. Giới thiệu câu ứng dụng.
 + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng
 + Em hiểu thế nào là “Vượt suối băng rừng” ? 
Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
 + Độ cao các chữ V, b, g cao mấy li? 2,5 ô li
 + Chữ t cao mây ô li? 1,5 ôli
 + Chữ s , r cao bao nhiêu? 1,25 ô li
 + Các chữ còn lại cao mấy ô li? 1 ô li
 + Đặt dấu thanh như thế nào Dấu nặng dưới chữ ơ, dấu sắc trên chữ ô, dấu huyền trên chữ ư ?
 Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng 
Viết bằng chữ o
- GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ
 3. HD HS viết bảng con
 - GV nhận xét uốn nắn
HS viết từng phần vào vở
 - GV yêu cầu 
 1 dòng chữ V cỡ vừa
 1 dòng chữ V cỡ nhỏ
 3 dòng vượt cỡ nhỏ
 - Nhận xét, chấm và sửa bài
4. Củng cố :
 - Cho HS thi viết chữ V, từ ứng dụng
 GV nhận xét.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS thực hiện
Hs lặp lại tựa bài
HS quan sát
HS trả lời.
HS trả lời.
HS theo dõi
HS viết 2, 3 lượt
HS đọc cụm từ ứng dụng
HS trả lời từng câu hỏi giáo viên.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS viết 
Tập đọc
BÉ NHÌN BIỂN
I . Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. ( trả lời được các câuhỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu) 
II. Đồ dùng học tập:
Gv : Bài dạy, tranh minh hoạ.
Hs : Làm theo yêu cầu của giáo viên .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới:
Giới thiệu:
Luyện đọc :
Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ
Học sinh luyện đọc từng câu
 (2 lượt )
Hướng dẫn luyện phát âm từ khó tưởng rằng, biển nhỏ, bễ, khiêng, khoẻ, vẫn là.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK)
GV giảng thêm “ Phì phò “ tiếng thở của nhân vật, “lon ta lon ton” ý nói dáng đi nhanh nhẹn vui vẻ của một em bé.
Đọc từng dòng thơ trong nhóm.
Thi đọc trước lớp ( CN,ĐT ) 
Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Câu 1: Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất rộng.
- Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ em?
Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét,.
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Cho học sinh đọc nối tiếp giữa các bàn 
4. Cũng cố :
- Gọi 2 em đọc lại bài.
- Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ? Vì biển rất to, rộng và đáng yêu, và ngộ nghịch như trẻ em.
GV nhận xét
 - 5 Nhận xét -dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau “ Tôm càng và cá con”
- Hát.
Học si nh lập lại tựa.
Học sinh từng dãy bàn luyện đọc từng câu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
HS đọc .
 1 em đọc chú giải 
Học sinh đọc thầm suy nghỉ trả lời 
Học sinh đọc lại khổ thơ mình thích và giải thích lý do . Vì sao ?
 2 em đọc lại bài
Trả lời câu hỏi.
*************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm 1,2,4. Còn lại cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
 * HD làm BT:
Bài 1: yêu cầu HS tính theo mẫu. 
 3 x 4 = 12 viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 
 12 : 2 = 6 
Tương tự làm tiếp các phần còn lại
5 x 6 : 3 = 30 : 2 = 10
6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 
Bài 2: HS cần phân biệt một số hạng trong một tổng và tìm thừa số trong một tích
 Gọi 4 em lên bảng – HS làm VBT
- GV nhận xét
a)X + 2 = 6 b) 3 + X = 15
 X = 6 – 2 X = 15 – 3 
 X = 4 X = 12 
c) X x 2 = 6 d) 3 x X = 15
 X = 6 : 2 X = 15 : 3 
 X = 3 X = 5
Bài 3: Giảm tải
Bài 4: HS chọn phép tính và tính
HS khá, giỏi.
Giải 
 Số con thỏ là:
 5 x 4 = 2 0 (con )
 ĐS : 20 con thỏ
Bài 5: HS đọc yêu cầu đề
Cho HS lên bảng thực hiện
Lớp và GV nhận xét
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì? 
- Gọi HS đọc bảng chia 5, bảng nhân 5.
- GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò.
 - Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau
Hát 
HS lặp lại tựa bài
 HS tính theo mẫu. 
HS nhắc lại quy tắc “ tìm một số hạng trong một tổng” ; “tìm thừa số trong một tích”
4 em lên bảng – HS làm VBT
Nhận xét bạn.
HS chọn phép tính và tính
Nhận xét bổ sung bạn
- HS lên bảng thực hiện.
 Lớp nhận xét
HS trả lời.
HS đọc
 Đạo đức
Oân tập thực hành kĩ năng giữa kì II
Thứ năm ngày 27/02/2014
Chính tả
BÉ NHÌN BIỂN
Mục tiêu :
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b 
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh minh hoạ ( SGK )
 HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: GV đọc: trú mưa, chú ý, truyền tin, truyền cành, chở hàng, trở về GV nhận xét .
Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn chuẩn bị:
Gv đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển”
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
Biển rất to, có những hành động giống như con người.
Hướng dẫn nhận xét.
Mỗi dòng có mấy tiếng? Có 4 tiếng
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở?
Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy.
Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở.
Chấm – chữa bài.
 Hướng dẫn bài tập :
Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho nhóm cũng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Ch: Chim, chép,chuối, chày, chạch, chuồn,..
Tr: trê, trôi, trích, tràu,
Bài tập 3 : ( Lựa chọn)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Chú - Trường – chân
b. Dễ – cổ – mũi.
4. Cũng cố :
- Hôm nay các em viết bài gì?
- Cho HS viết một số từ khó còn sai nhiều.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Dặn về viết lại những chỗ viết sai và Chuẩn bị bài sau.
Hát .
3 Học sinh ghi.
- Học sinh đọc lại bài.
HS trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
- 
- Học sinh ghi bài.
Các nhóm trao đổi thống nhất tên các loài cá – cử đại diện lên viết tên từng loài cá.
Các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
Cho lớp làm bài vào vở.
Lớp nhận xét.
HS trả lời.
HS viết vào bản con
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN 
ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu:
 Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2)
Bước đầu biết đặc và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3,BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
Gv 
Học sinh: Làm theo yêu cầu của giáo viên 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài tập 1 : ( miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? 
2 tiếng : tàu + biển , biển + cả
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau? 
- Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau; Trong từ biển cả,tiếng biển đứng trước.
+ Gv viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng
Biển 
.biển 
GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng.
Lớp và giáo viên nhận xét.
Gọi vài học sinh đọc các từ ngữ ở cột trên bảng.
GV nhận xét chốt lời giải
Biển .
Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn.
biển
tàu biển, sóng biển, cá biển,
Bài tập 2 : ( Miệng) 
Yêu cầu 1 em đọc tiêu đề BT.
GV gọi 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét.
sông
suối
Hồ
 Bài tập 3 : ( Miệng)
 Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3 
 GV hướng dẫn cách đặt câu.Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí ở đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
 GV ghi kết quả lên bảng
Bài 4 : ( Viết ) 
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả.
GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau:
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh.
Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương
Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh Sơn Tinh.
Cũng cố :
Gv hỏi hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tuyên dương.
5. Nhận xét –dặn dò
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau
Hát 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở bài tập.
 3 Học sinh tìm và ghi bảng.
1 em đọc yêu cầu BT
Học sinh làm vào vở bài tập
 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
 1 em đọc yêu cầu BT 3 
Cả lớp đọc thầm
Học sinh phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp ( Vì sao ? )
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
 Học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời ). Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy .
3 học sinh đọc lại kết quả.
Các nhóm nhận xét.
Lớp làm bài vào vở.
HS trả lời
******************************************** 
Toán
GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu 
- Biết 1 giờ co1 60 phút.
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Bài tập cần làm 1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bài dạy, mô hình đồng hồ
HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: GV gọi 4 HS lên bảng làm bài : x+2=6 X x 2=6 3+x=15 3 x X = 5 GV nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu:
Giảng bài:
GV nói “ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác đó là phút,một giờ có 60 phút
- GV viết 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào số 8 giờ và hỏi.
+ Đồng hồ chỉ đang chỉ mấy giờ?
GV quay tiếp cho kim phút chỉ vào số 3 và hỏi.
Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
GV viết bảng: 8 giờ 15 phút.
Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 .
Lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV ghi tựa “ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
Gv gọi học sinh lên bảng làm lại các công việc như nêu để cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gv yêu cầu học sinh tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân , lần lượt theo các lệnh.
Đúng 10 giờ
10 giờ 15 phút
10 giờ 30 phút
Thực hành.
Bài 1 : Học sinh tự làm và chữa bài.
Gv nhận xét.
+ Đồng hồ A : 7 giờ 15 phút
 B: 2 giờ 30 phút
 C: 11giờ 30 phút
 D: 3 giờ
Bài 2 : Cho học sinh xem tranh, hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả qua tranh vẽ.
VD: Mai ngũ thức dạy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C.
Tương tự các trường hợp còn lại.
Bài 3 : GV hướng dẫn 2 bài mẫu
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ.
5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
Các bài còn lại học sinh tự làm bài.
a. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4giờ + 6 giờ = 10 giờ
8giờ +7 giờ = 15 giờ
b. 9giờ – 3 giờ= 6 giờ
 12giờ – 8 giờ = 4 giờ
 16giờ – 10 giờ = 6 giờ
Củng cố .
Hôm nay học bài gì?
Gọi 2 học sinh lên bảng thi mô hình đồng hồ cá nhân, yêu cầu chẳng hạn 
VD: Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưởi
Gọi 2 học sinh thi đua nhau đặt đúng kim đồng hồ.
GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
 - 4 HS lên bảng làm bài
HS lập lại tựa bài.
HS lắng nghe.
HS trả lời”
HS trả lời.
 HS trả lời.
Học sinh thực hành
Học sinh nhận xét.
Học sinh thực hành quay đồng hồ.
HS làm bài.
Học sinh nhận xét.
HS xem đồng hồ – lựa chọn giờ thích họp cho từng tranh.
Tính theo mẫu bài 3 .
HS trả lời
HS thực hiện đúng yêu cầu của GV
************************************* 
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I.Mục tiêu :
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về các lồi cây sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm.	
- Trị chơi.
- Suy nghĩ – thảo luận cặp đơi- chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Bài dạy.
Học sinh : Xem bài trước .
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
Tiết học TNXH trước học bài gì?
Cây sống ở đâu?
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động 1 : Kể tên các loài cây sống trên cạn.
- Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau :
1. Tên cây ?
2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây?
3. Rể của cây có đặc điểm gì?
Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày .
* Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại.
1. Loại ăn quả?
2. Loại cây lương thực, thực phẩm.
3. Cây có bóng mát.
* Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác .
-Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn 
- GV kết luận : Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc.
* Hoạt động 3 : Tìm đúng loài cây.
- GV phổ biến luật chơi.
Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn 1 cây . trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm : Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào .
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả?
- GV nhận xét.
4. Cũng cố : 
- Hỏi lại nội dung bài đã học.
Chơi trò chơi.
GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Dặn dò: Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau “ 1 số bài loại cây sống dưới nước .
- Hát.
HS trả lời
HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh thảo luận.
- Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến .
- Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu.
 CÂY SỒNG TRÊN CẠN
Tên cây
Đặc điểm của cây
Ích lợi của cây
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
Các nhóm thảo luận.
Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
_ Học sinh nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docSơn Tinh, Thủy Tinh - Hồ Minh Tâm.doc