Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Tiết 6: Từ mượn - Nguyễn Thị Phương Thảo

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh:

- Hiểu được thế nào là từ mượn.

- Bước đầu sử dụng từ mượn một cách lí trong nói và viết.

B. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ viết VD và bài tập

- Học sinh: + Soạn bài

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?

3. Bài mới *. Giới thiệu bài Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.

 

docx 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 11204Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Tiết 6: Từ mượn - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6:
Từ mượn
Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
Hiểu được thế nào là từ mượn.
Bước đầu sử dụng từ mượn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hình thành khái niệm từ thuần Việt và từ mượn
I. từ thuần Việt và từ mươn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ?
- Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
- Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo rakhông?
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác thay thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mượn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu? 
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhưng được Việt hoá cao hơn viết như chữ Việt. Vậy theo em, chúng ta thường mượn tiếng của nước nào?
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận xét của em về cách viết từ mượn
- Tìm một số từ mượn mà em biết và nói rõ nguồn gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong mục I
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận
- HS làm nhanh
- HS : Trung Quốc
- HS đọc
- HS: có dùng gạch nối: ra-đi-ô,in-tơ-nét. đây là từ mượn của ngôn ngữ ấn Âu
- HS trả lời
- HS đọc
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.
* Nhận xét: 
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
ị Hai từ này dùng để bểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài.
- Các từ không phải là từ mượn đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải thích.
2. Ghi nhớ:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ mượn:
c. Nguồn gốc từ mượn:
* Mượn từ tiếng Hán
* Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu
4. Cách viết từ mượn
* Ghi nhớ: SGK- tr25
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
II. nguyên tắc mượn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Theo em, việc mượn từ có tác dụng gì?
- Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những nội dung gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ của cả bài
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn HS luyện tập
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
- HS làm mỗi em một câu 
- HS đứng tại chỗ mỗi em một từ
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời
Bài 1.
 Ghi lại các từ mượn
a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: 
 Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: người xem
+ Khán: xem
+ Giả: người
- Thính giả: người nghe
+ Thính: nghe
+ giả: người
- Độc giả: người đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: người
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lược: tóm tắt
- Yếu nhân: người quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: người
Bài 3:
 Hãy kể tên một số từ mượn
- Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
Bài 4:
 a. Các trừ mượn: phôn, pan, nốc ao
b. Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhược điểm: không trang trọng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, ngòi thân hoặc có thể dùng để viết tin
Không dùng trong các trương hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng.
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
 Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
IV- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docxTừ mượn - Nguyễn Thị Phương Thảo.docx