1. Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
b. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
c. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, tích cực hoạt động và tư duy.
2. Chuẩn bị:
a. GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
b. HS: SGK, vở ghi
Ngày soạn:// 2014 Ngày dạy:// 2014 Bài 24. Tiết 96: ẨN DỤ 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. b. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói. c. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, tích cực hoạt động và tư duy. 2. Chuẩn bị: a. GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo b. HS: SGK, vở ghi 3. tiến trình bài dạy a. Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ: - Lớp: 6A. Tổng số: Vắng:.. - Kiểm tra bài cũ: Nhân hóa là gì? Có mấy kiểu nhân hóa? Gv giới thiệu bài: ...... ... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hình thành khái niệm ẩn dụ Gọi HS đọc ví dụ. Tìm hiểu nghĩa của cụm từ người cha trong khổ thơ trên? Người cha để chỉ ai? Giải thích vì sao có thể ví Bác Hồ với người cha? Ví như vậy có tác dụng gì? Cách nói này có gì giống và khác với phép so sánh? Vậy ẩn dụ là gì? cho ví dụ? Nhận xét ví dụ. HS đọc ví dụ trong SGK. - Trả lời câu hỏi. Suy nghĩ, trả lời. Đọc ghi nhớ Sgk, cho ví dụ. I. Ẩn dụ là gì? Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. - Người cha: Chỉ Bác Hồ Ví Bác Hồ với nguời cha vì Bác với người cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con) 2. Giống nhau: Đều nêu lên nét tương đồng giữa hai sự vật, hiện tượng. (So sánh Bác Hồ với người cha). Khác nhau: + So sánh: có đủ cả hai vế. + Ẩn dụ: lược bỏ vế A chỉ còn vế B - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật diễn đạt. Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. Thuyền và bến là hình ảnh ẩn dụ. Thuyền: Chỉ người đi xa Bến: chỉ người chờ đợi. Ghi nhớ (SGK/68) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu một số kiểu ẩn dụ Chia lớp làm 3 nhóm để làm các ví dụ 1, 2, 3. N1:Từ in đậm “thắp, “lửa hồng” dùng chỉ sự vật hiện tượng nào? Vì sao có thể ví như vậy? N2: Cách dùng từ trong cụm từ: “Nắng giòn tan” có gì đặc biệt so với cách nói thông thường? N3: Quan sát vd mục I cho biết giữa người cha với Bác Hồ có sự tương đồng về vấn đề gì? - Gv nhận xét, kết luận. - Qua vd trên em rút ra có mấy kiểu ẩn dụ? là những kiểu nào? - HS đọc ví dụ 1,2,3 và thảo luận nhóm. - HS trình bày. + Thắp:hiện tượng bừng lên, chỉ sự nở hoa, + Lửa hồng chỉ màu đỏ của hoa râm bụt. Màu đỏ ví với lửa hồng + Giòn tan:Cảm nhận bằng vị giác chỉ về phẩm chất của bánh, từ giòn tan dùng trong câu thơ đã có sự chuyển đổi cảm giác từ vị giác sang thị giác - HS đọc to ghi nhớ II. Các kiểu ẩn dụ 1. Về thăm nhà Bác làng Sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. Thắp = nở hoa (cách thức tương đồng) Lửa hồng = đỏ thắm (hình thức tương đồng). 2. Các từ in đậm: nắng giòn tan -> Chuyển đổi cảm giác từ vị giác thị giác sang. (Chuyển đổi cảm giác) 3. Tương đồng về phẩm chất giữa sự vật, hiện tượng: Bác Hồ với người cha. Có 4 kiểu ẩn dụ: - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất. - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. * Ghi nhớ (SGK/69) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gv hướng dẫn HS luyện tập, làm bài tập trong SGK. Bài 1: -So sánh các cách diễn đạt sau. Bài 2: - GV đọc bài làm của từng tổ và nhận xét , sửa chữa. -HS thảo luận theo bàn ( 5 phút ) - So sánh và trình bày vào vở sao cho, rõ, khoa học. -HS thảo luận thống nhất ghi ra giấy, nộp cho GV HS trả lời nhanh. III. Luyện tập Bài 1: Đặc điểm tác dụng 3 cách diễn đạt sau: Cách 1: Diễn đạt thông thường Cách 2: Sử dụng phép so sánh: Bác Hồ như người cha Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ người cha So sánh và ẩn dụ đều là phép tu từ giúp cho câu thơ có tính hình tượng, biểu cảm hơn nhưng ẩn dụ làm cho câu thơ mang tính hàm súc cao hơn Bài 2: a) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn quả chỉ người được thừa hưởng, mang ơn Kẻ trồng cây: Chỉ người cống hiến, giúp đỡ, gây dựng b) Mực – đen: chỉ sự tăm tối, xấu xa Đèn – sáng: chỉ sự tốt đẹp c) Thuyền, bến Thuyền chỉ kẻ ra đi Bến: chỉ người ở lại d) Mặt trời trong lăng rất đỏ: (mặt trời thực đem sự sống cho nhân loại, mặt trời chỉ Bác Hồ đem lại độc lập tự do cho dân tộc. Bài 3: Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác là a) Chảy b) Cháy c) Mỏng d) Ướt c. Củng cố: Hiểu thế nào là ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. d. Dặn dò: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ. * Bài mới: soạn bài “Hoán dụ”
Tài liệu đính kèm: