Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp theo) - Lê Thị Thanh

1.MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

- HĐ 1: HS biết các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN

- HĐ 2: Biết lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.

- HĐ 1,2,3: HS hiểu cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.

 1.2. Kĩ năng:

- HĐ 1,2,3: Thực hiện thành thạo kĩ năng phát các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.

-HĐ 1,2,3: thực hiện được kĩ năng chữa được các lỗi trên, đảm bảo phù hợp với ý định diễn đạt của người nói. 1.3.Thái độ:

 - Giáo dục tính cẩn thận khi sử dụng câu cho HS.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP

 - Chữa lỗi do thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.

3. CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.

3.2.HS: Tìm hiểu các lỗi sai.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2413Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp theo) - Lê Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Tiết 124	 
Ngày 8/4/2015
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ – VỊ NGỮ (tt)
1.MỤC TIÊU: 
	1.1. Kiến thức:
- HĐ 1: HS biết các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN 
- HĐ 2: Biết lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
- HĐ 1,2,3: HS hiểu cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
	1.2. Kĩ năng:
- HĐ 1,2,3: Thực hiện thành thạo kĩ năng phát các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
-HĐ 1,2,3: thực hiện được kĩ năng chữa được các lỗi trên, đảm bảo phù hợp với ý định diễn đạt của người nói. 1.3.Thái độ:
	- Giáo dục tính cẩn thận khi sử dụng câu cho HS.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP
 	- Chữa lỗi do thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
3.2.HS: Tìm hiểu các lỗi sai.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 Kiểm diện : 6A5:	.:
	4.2. Kiểm tra miệng:
	 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
Câu hỏi 1: Hãy phát hiện lỗi cho câu sau: (4đ)
	Năm 1945, với sự thành công của CMT8, đã được đổi tên thành cầu Long Biên.
	 A. Sai về nghĩa.
	 B. Thiếu CN.
	 C. Thiếu cả CN – VN.
	 D. Thiếu VN.
Câu hỏi 2: Làm BT3, VBT? (6đ)
	4.3. Tiến trình bài học
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về câu thiếu cả CN lẫn VN. (10p)
GV treo bảng phụ, ghi VD a, b SGK.
?Chỉ ra chỗ sai trong những câu đó và nêu lên cách chữa?
HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.
GD HS ý thức viết câu có đủ cả CN lẫn VN.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. (10p)
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
?Cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu VD nói về ai?
-Cách sắp xếp như trong câu đã cho làm cho người đọc hiểu phần in đậm trước dấu phẩy miêu tả hành động của CN trong câu (ta).
?Câu trên sai như thế nào? Nêu cách chữa lỗi?
GD hS ý thức viết câu đúng ngữ nghĩa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (15p)
GV ghi bài tập 1 trong bảng phụ treo bảng.
Cho HS thảo luận theo nhóm 5’.
?Xác định CN-VN của từng câu?
Nhận xét làm bài của các nhóm.
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
?Hãy chỉ ra chỗ sai của từng câu rồi nêu cách chữa?
Hường dẫn HS dùng câu hỏi để xác định CN-VN cho từng câu. Nêu không trả lời được thì đây là câu thiếu cả CN lẫn VN.
Cho HS lm bi trong vở bi tập.
GV ghi bài tập 4 trong bàng phụ, treo bảng.
?Các câu trên sai ở chỗ nào?
Nhắc HS chú ý đến mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
?Nêu cách chữa các câu trên?
-Cũng có thể tách thành hai câu đơn.
Cho HS làm bài trong vở bi tập.
I. Câu thiếu cả CN lẫn VN:
a. Chưa có CN và VN.
à Thêm CN và VN: Mỗi khi đi qua cầu Long biên, tôi đều sai mê ngắm nhìn những màu xanh nướt mắt của bãi mía, bãi dâu, bãi ngô, vườn chuối.
b. Chưa có CN và VN.
à Thêm CN và VN: Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng, công nhân nhà máy X đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch năm.
II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
VD: 
Câu sai về mặt nghĩa:
à Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sáo giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
III. Luyện tập:
Bài 1:
- Năm 1945, cầu / được đổi tên Long Biên.
 C V
- Cứ mỗi trong xanh, lòng tôi / lại nhớ  C V
oai hùng. 
- Đứng trên cầu,  đôi bờ, tôi / cảm thấy  C V
vững chắc.
Bài 3:
a/ Giữa hồ, nơi có  cổ kính, hai chiếc thuyền / đang bơi.
 C V
b/ Trải qua  dân tộc anh hùng, chúng ta / đã bảo vệ vững chắc non sông
C V 
 gấm vóc. 
c/ Nhằm ghi lại  ác liệt, ta / nên xây 
 C V
dựng bảo tàng “Cầu Long Biên”. 
Bài 4: 
- Trong các câu trên CN phù hợp với VN 1 không phù hợp với VN 2.
- Cây cầu đưa  còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
- Thúy vừa mới đi học về, mẹ  em Thúy  đi ngay.
- Khi  gọi em và cho em một câu bút mới.
	4.4. Tổng kết
 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập : Hãy phát hiện lỗi cho câu sau:
Trải qua bao thế kỉ với biết bao sự kiện đã diễn ra trên mảnh đất của chúng ta.
 A. Thiếu CN.
	 B. Thiếu cả CN, VN.
	 C. Thiếu VN.
	 D. Sai về nghĩa.
	4.5. Hướng dẫn HS tự học :
+ Học bài, xem lại các VD, nhận diện lỗi sai và cách chữa lỗi.
	+ Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở bài tập
+ Soạn bài “Ôn tập về dấu câu”: Tìm hiểu về công dụng của dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than)
5.PHỤ LỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docChữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tt) - Lê Thị Thanh.doc