1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- HĐ 1,2,3,4: HS biết hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện kí trong loại hình tự sự.
- HĐ 1,2,3,4: HS hiểu và nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
1.2.Kĩ năng:
- HĐ 1,2,3: Thực hiện thành thạo kĩ năng hệ thống hóa các kiến thức đã học bằng bảng
- HĐ 4: Thực hiện được kĩ năng trình bày, phát biểu suy nghĩ, ý kiến cá nhân sau mỗi bài học.
2.3.Thái độ:
- Có thói quen hệ thống hóa kiến thức
- Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS.
Tuần dạy: 31- Tiết 117 Ngày dạy: 27/3/2015 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HĐ 1,2,3,4: HS biết hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện kí trong loại hình tự sự. - HĐ 1,2,3,4: HS hiểu và nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. 1.2.Kĩ năng: - HĐ 1,2,3: Thực hiện thành thạo kĩ năng hệ thống hóa các kiến thức đã học bằng bảng - HĐ 4: Thực hiện được kĩ năng trình bày, phát biểu suy nghĩ, ý kiến cá nhân sau mỗi bài học. 2.3.Thái độ: - Có thói quen hệ thống hóa kiến thức - Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP - Đặc điểm truyện và kí. 3.CHUẨN BỊ: GV: Bảng hệ thống hóa kiến thức. HS: Ôn lại nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện : 6A5:.. 4.2.Kiểm tra miệng: Lồng ghép trong bài 4.3.Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về nội dung cơ bản của các truyện –kí đã học. (10p) GV treo bảng phụ, ghi bảng kê SGK. HS lên bảng làm GV nhận xét, sửa chữa. I. Bảng hệ thống: Câu 1:Thống kê các tác phẩm đã học: STT Tên TP (hoặc đoạn trích) Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) 1. Bài học đường đời đầu tiên. (Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí). Tô Hoài Truyện. (Đoạn trích) - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng Dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra đươc bài học đường đời đầu tiên cho mình. 2. Sông nước Cà Mau. (Trích “Đất rừng phương Nam”). Đoàn Giỏi. Truyện ngắn. - Cảnh quan độc đáo của rừng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông. 3. Bức tranh của em gái tôi. Tạ Duy Anh. Truyện ngắn. - Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình. 4. Vượt thác. (Trích “ Quê nội”). Võ Quảng Truyện (đoạn trích). - Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. 5. Buổi học cuối cùng. An-phông-xơ Đô-đê (Pháp). Truyện ngắn. - Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng. 6. Cô Tô (Trích). Nguyễn Tuân. Kí. - Vẻ đẹp tươi sáng phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và nét sinh hoạt của người dân trên đảo. 7. Cây tre Việt Nam. Thép Mới. Kí. - Cây tre là người bạn gần gũi thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và trong chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam. 8. Lòng yêu nước (Trích bài báo Thử lửa). I-li-a Ê- ren-bua (Nga). Tuỳ bút -chính luận. - Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường, gần gũi, từ tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 9. Lao xao (Trích tuổi thơ im lặng). Duy Khán. Hồi kí tự truyện (Đoạn trích). -Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hóa dân gian. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập về đặc điểm của truyện – kí. (10 p) GV treo bảng phụ, ghi bảng thống kê SGK. HS làm bài, GV nhận xét, sửa sai. Lập bảng thống kê: Câu 2:Đặc điểm truyện và kí: Tên TP (hoặc đoạn trích) Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện Bài họctiên Truyện. X Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc Là nhân vật chính, ngôi kể thứ I. Sông nướcMau Truyện. Không Ông hai, thằng An, thằng Cò Thằng An, ngôi kể thứ I. Bức tranhtôi Truyện. X Người anh, Kiều Phương, chú Tiến Lê, bé Quỳnh, bố mẹ Kiều Phương. Người anh, ngôi kể thứ I. Vượt thác Truyện Không Dượng Hương Thư cùng các bạn bè. Hai chú bé Cục và Cù Lao, ngôi kể thứ nhất. Buổi họccùng Truyện X Chú bé Phrăng, thầy Ha- men, cụ Hô-de Chú bé Phrăng, ngôi kể thứ nhất.. Cô Tô. Kí-tuỳ bút. Không Anh hùng Châu Hòa Mãn và vợ con, những người dân trên đảo, tác giả. Tác giả, chọn ngôi kể thứ nhất.. Cây tre Việt Nam. Tuỳ bút. Không Cây tre, họ hàng tre, nhân dân, nông dân, bộ đôi Việt Nam Giấu mình, xưng ngôi thứ nhất.. Lòng yêu nước Bút kí-chính luận. Không Nhân dân các dân tộc, các nước cộng hòa trong đất nước Liên-xô (cũ). Giấu mình, xưng ngôi thứ ba. Lao xao. Hồi kí tự truyện. Không Các loài hoa, ong, bướm, chim. Tác giả, ngôi kể thứ nhất.. ?Những yếu tố nào thường có chung ở truyện và kí? -Truyện và phần lớn các thể kí đều thuộc loại hình tự sự. Trong truyện và kí đều có người kể chuyện hay người trần thuật, có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc người gián tiếp ở ngôi thứ 3 thể hiện qua lời kể. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nêu những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết mới của mình về đất nước, con người qua các truyện, kí đã học. (10p) ?Những tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người? HS thảo luận nhóm, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa. -Giúp ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở vùng miền, từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực nam thế giới, đến sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả lắm thác ghềnh Cùng với cảnh sắc thiên nhiên, đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Hoạt động 4: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật. (7p) ?Nhân vật nào em thích nhất và nhớ nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấy? HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Nêu đặc điểm của truyện và kí. HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GD HS lòng yêu mến các tác phẩm truyện kí việt nam. III. Những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết mới của mình về đất nước, con người qua các truyện, kí. Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: Ghi nhớ: SGK/118. 4.4.Tổng kết GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập : Câu hỏi: Thế nào là tác phẩm thuộc loại hình tự sự? A. Là tác phẩm miêu tả cảnh vật, con người trong cuộc sống. B. Là tác phẩm trình bày những nhận xét, đánh giá của người viết về một vấn đề trong cuộc sống. C. Là tác phẩm tái hiện bức tranh đời sống một cách khách quan qua lời của người kể. D. Là tác phẩm bộc lộ những cảm xúc, thái độ của người viết về cảnh vật, con người, cuộc sống. 4.5.Hướng dẫn học tập: + Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 118. + Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở bài tập Soạn bài “Lao xao”. Trả lời câu hỏi ở SGK 5.PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: