I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; Cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.
2. Kĩ năng
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả cảnh.
- Bước đầu trình bày một đoạn văn, bài văn tả người trước tập thể lớp.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 5’)
Nêu bố cục của bài văn tả cảnh ?
Trả lời : Bố cục bài văn tả cảnh thường có ba phần :
- Mở bài : Giới thiệu cảnh được tả.
- Thân bài : Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một trình tự.
- Kết bài : Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tuần: 24 Tiết : 92 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; Cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả cảnh. - Bước đầu trình bày một đoạn văn, bài văn tả người trước tập thể lớp. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp( 1’) Kiểm tra bài cũ( 5’) Nêu bố cục của bài văn tả cảnh ? Trả lời : Bố cục bài văn tả cảnh thường có ba phần : - Mở bài : Giới thiệu cảnh được tả. - Thân bài : Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một trình tự. - Kết bài : Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó. Bài mới Lời vào bài: (2’) Bên cạnh những bài văn tả cảnh thiên nhiên loài vật chúng ta còn có những đoạn văn tả người, làm thế nào để tả người cho đúng? Hôm nay chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu bài mới đó là bài “Phương pháp tả người”. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 14’ HĐ1: Tìm hiểu về phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người. 5’ - GV: Gọi HS đọc đoạn văn 1 : + Đoạn 1: ? Em hãy cho biết đoạn văn trên tả ai? ? Em hãy cho biết người đó có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào ? Gọi HS đọc đoạn 2 : + Đoạn 2: ? Em hãy cho biết đoạn văn trên tả ai? ? Em hãy cho biết người đó có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào ? Gọi HS đọc đoạn 3 : + Đoạn 3: ? Em hãy cho biết đoạn văn trên tả ai? ? Em hãy cho biếtgười đó có đặc điểm gì nổi bật? ? Em hãy cho biết đặc điểm đó được thể hiện qua chi tiết nào? ? Em hãy cho biết các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc họa chân dung nhân vật? đoạn nào tả người gắn với công việc? ? Em hãy cho biết yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn có khác nhau không? ? Các chi tiết phải được trình bày như thế nào ? GV : + Đoạn 2 : Khắc họa chân dung. + Đoạn 1,3 : Tả người gắn với công việc. => Khi tả chân dung , ta thường lựa chọn các chi tiết tả ngoại hình nên thường sử dụng các tính từ . Khi tả người gắn với công việc thường lựa chọn các chi tiết tả hành động nên ta thường dùng các động từ. Và các chi tiết quan sát phải được trình bày một cách hợp lí. Hỏi chốt : ? Theo em muốn làm một bài văn tả người cần phải làm gì? ? Đoạn văn thứ 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có ba phần, em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? ? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì? Hỏi chốt : Từ bố cục trên , em hãy cho biết bố cục của bài văn tả người thường có mấy phần ? Nêu nội dung của từng phần ? HS đọc + Đoạn 1: - Đối tượng : Dượng Hương Thư - Đặc điểm: Có tài vượt thác, có sức khỏe - Từ ngữ, hình ảnh : Như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. HS đọc : + Đoạn 2: - Đối tượng : Cai Tứ - Đặc điểm: người đàn ông gian xảo. - Từ ngữ, hình ảnh : Người thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại, lông mày lổm chổm trên gò xương, lấp lánh đôi mắt gian hùng, mũi gồ sống mương, cái mồm toe toét tối om như cửa hang, răng vàng hợm của HS đọc : + Đoạn 3: - Đối tượng : Quắm Đen và ông Cản Ngũ => - Đặc điểm : Hai người có sức mạnh. - Từ ngữ, hình ảnh : + Quắm đen: lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, vờn tả, đánh hữu, dứ trên, đánh dưới, thoát biến, thoát hóa + Ông Cản Ngũ: lờ đờ, chậm chạp, lúng túng, bước hụt , hai tay dang rộng , mất đà chúi xuống, đứng như cây trồng giữa xới, - Tả chân dung nhân vật đoạn 2, tả người gắn với công việc 1,3. Đoạn 2 : Tả chân dung : Tập trung lựa chọn các chi tiết tả ngoại hình. Đoạn 1, 3 : Tả người gắn với công việc : Tập trung lựa chọn các chi tiết miêu tả hành động. - Trình bày theo thứ tự hợp lí . - Xác định đối tượng cần tả - Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu. - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự hợp lí. MB: “Ông đô già lên ầm ầm.” => Sự chuẩn bị của keo vật. TB: “ Ngay nhịp trống đầu ngang bụng vậy” => Diễn biến của keo vật KB: “ Các đô ngồi đắng quá chừng”. => Sự kinh ngạc của mọi người trước thần lực của ông Cản Ngũ. - Keo vật thách đấu. Hội vật đền đô. Cuộc đọ sức. Cuộc thách đấu I. Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người 1. Những bước cơ bản để làm một đoạn văn , bài văn tả người - Xác định đối tượng cần tả. - Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu. - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự hợp lí. 2. Bố cục một bài văn tả người - Mở bài: Giới thiệu người được tả. - Thân bài: Miêu tả chi tiết( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,..) - Kết bài: Nhận xét, nêu cảm nghĩ của mình về người được tả. 15’ HĐ2: Luyện tập: BT 1: - THẢO LUẬN NHÓM (5’) Lớp chia 3 nhóm lần lượt nhóm 1, 2, 3 làm theo thứ tự. Các nhóm sau khi thảo luận xong cử đại diện lên trình bày. ? Em hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng sau đây: Nhóm 1: Một em bé chừng 4 – 5 tuổi. Nhóm 2: Một cụ già cao tuổi. Nhóm 3: Cô giáo em đang say sưa giảng bài trên lớp. BT2 : Lập dàn ý cho đề bài : Tả cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp. - Mở bài : Giới thiệu cô giáo ( Tên gì ? Dạy môn gì ? ..) - Thân bài : + Tả ngoại hình : Tuổi , vóc dáng , mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt, nụ cười, nước da ,... + Tả hành động, cử chỉ : Lời giảng, bước đi , động tác khi giảng bài , viết bảng, khi nhắc nhở học sinh ,... - Kết bài : Tình cảm của em đối với cô giáo. BT 3: - Gọi HS đọc BT 3 ? Em hãy chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống? BT 1: - Thảo luận nhóm - Cử đại diện báo cáo kết quả. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Mắt đen long lánh, hay cười toe toét, răng sún, nói ngọng, chưa sõi, tai vễnh, da trắng hồng , mịn, tinh nghịch, hồn nhiên, - Da nhăn nhưng đỏ hồng hào, có những đốm đồi mồi ,mắt nheo, đeo kính khi đọc sách, chậm chạp, tóc bạc như cước, lưng còng, miệng móm mém - Dáng điệu dịu dàng, quan tâm tận tình; giọng nói nhỏ nhẹ, trong trẻo, ấm áp lôi cuốn, đôi mắt trìu mến, tận tụy với nghề, yêu mến học sinh, - Mặt trời; Gấc; đồng nung - Thiên tướng Võ Tòng, Thần Sấm,.. BT 1: - Mắt đen long lánh, hay cười toe toét, răng sún, nói ngọng, chưa sõi, tai vễnh, da trắng hồng , mịn, tinh nghịch, hồn nhiên, - Da nhăn nhưng đỏ hồng hào, có những đốm đồi mồi ,mắt nheo, đeo kính khi đọc sách, chậm chạp, tóc bạc như cước, lưng còng, miệng móm mém - Dáng điệu dịu dàng, quan tâm tận tình; giọng nói nhỏ nhẹ, trong trẻo, ấm áp lôi cuốn, đôi mắt trìu mến, tận tụy với nghề, yêu mến học sinh, BT2 : Lập dàn ý cho đề bài : Tả cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp. - Mở bài : Giới thiệu cô giáo ( Tên gì ? Dạy môn gì ? ..) - Thân bài : + Tả ngoại hình : Tuổi , vóc dáng , mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt, nụ cười, nước da ,... + Tả hành động, cử chỉ : Lời giảng, bước đi , động tác khi giảng bài , viết bảng, khi nhắc nhở học sinh ,... - Kết bài : Tình cảm của em đối với cô giáo. BT 3: - Mặt trời; Gấc; đồng nung - Thiên tướng, Võ Tòng, Thần Sấm,.. Củng cố ( 2’ ) ? Theo em muốn làm một bài văn tả người chúng ta cần phải làm gì? ? Bố cục của một bài văn tả người gồm mấy phần? Nội dung chính mỗi phần là gì? Dặn dò ( 1’) Về nhà làm bài tập 2 vào vở bài tập Học bài cũ Chuẩn bị bài mới bài “ Luyện nói về văn miêu tả”
Tài liệu đính kèm: