Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Tiết 113, 114: Cây tre Việt Nam

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh

 *KT : Hình ảnh cãy tre trong đời sống và tinh thần của người VN; Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu , ngôn ngữ của bút kí

 *KN :Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng giọng phù hợp; Đọc và hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm; Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm thuyết minh, bình luận; Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa, hoán dụ

*TĐ : Yêu quê hương, làng quê,tự hào dân tộc

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng., Giáo án

 - HS: SGK, bài soạn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1 kiểm tra bài cũ :

- Cảnh thiên nhiên trong bài “Cô Tô” thật trong sáng, tươi đẹp. Em thích cảnh nào nhất ? Hãy miêu tả lại cảnh ấy bằng lời văn của em.

- Nêu ý nghĩa của bài kí “ Cô Tô”.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 21107Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Tiết 113, 114: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Ngy soạn :
 Ngày dạy :
 Tiết 113,114.
 CÂY TRE VIỆT NAM
 (Thép Mới)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Giúp học sinh 
 *KT : Hình ảnh cãy tre trong đời sống và tinh thần của người VN; Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu , ngôn ngữ của bút kí 
 *KN :Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng giọng phù hợp; Đọc và hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm; Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm thuyết minh, bình luận; Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa, hoán dụ
*TĐ : Yêu quê hương, làng quê,tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng., Giáo án 
 - HS: SGK, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1 kiểm tra bài cũ : 
- Cảnh thiên nhiên trong bài “Cô Tô” thật trong sáng, tươi đẹp. Em thích cảnh nào nhất ? Hãy miêu tả lại cảnh ấy bằng lời văn của em.
- Nêu ý nghĩa của bài kí “ Cô Tô”.
 2/Bài mới:
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Hình ảnh cây tre quen thuộc đã gắn bó với dân tộc Việt Nam và trở thành biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam. Để hiểu rõ điều này chúng ta đi sâu vào bài kí “ Cây tre Việt Nam” của Thép Mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung.
Mục tiêu : nắm những nét khái quát về tác giả và tác phẩm
Chú ý phần chú thích SGK/98.
- Nêu những nét chính về tác giả – tác phẩm.
Hướng dẫn học sinh đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng ở những chi tiết gợi hình, gợi cảm.
GV đọc mẫu 1 đoạn 
* Bố cục: 
- Bài văn gồm mấy phần ? Nội dung chính của từng phần.?
Hoạt dộng 3 : Đọc – hiểu văn bản.
Mục tiêu: Đọc diễn cảm để nắm Nội dung và nghệ thuật bài văn
- Cho học sinh đọc lại đoạn 1.
- Nêu ý chính của đoạn ?
Ý chính đó được thể hiện qua câu nào trong bài văn bản ?
 ?Nêu đại ý của bài văn ?
- Sự gắn bó giữa cây tre và người nông dân Việt Nam được thể hiện trên phương diện nào ?
Qua đó tác giả cho ta biết những phẩm chất tốt đẹp nào của cây tre ? tìm chi tiết miêu tả.
- Tác giả miêu tả “Tre trong thanh cao, giản dị, chí khí như người” thì ta bổng hiểu ra điều gì ?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
- Tre gắn bó với đời sống con người Việt Nam như thế nào ?
- Từ xưa người dân Việt Nam đã biết sử dụng tre để làm vũ khí chiến đấu . GV nhắc lại hình ảnh cây tre được sử dụng qua các cuộc kháng chiến.
Thánh Gióng.
Chông tre, tấm vông trong kháng chiến chống Pháp.
Lời kiêu gọi của Bác trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến : Ai có cuốc dùng  gậy gộc”
? Hình ảnh măng non trên phù hiệu của thiếu nhi tiền phong mang ý nghĩa như thế nào ?
Vị trí của cây tre trong tương lai được dự đoán như thế nào ?
- Kết thúc bài văn tác giả viết “cây tre Việt Nam ! cây tre xanh  dân tộc Việt Nam”.
Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả ?
- Em cảm nhận được điều gì về cây tre Việt Nam qua văn bản này.?
Em học tập được điều gì về cách viết của tác giả Thép Mới.
* Cho biết ý nghĩa của văn bản
Hoạt động 4 : TỔNG KẾT
Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
Nêu tóm tắt nghệ thuât và nội dung của văn bản ?
Hoạt động 5 : Luyện tập .
Học sinh chú thích
Học sinh đọc
HS đọc các đoạn còn lại.
Có thể chia bài kí này thành 4 phần.
1/ “từ đầu  như người” : cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất đáng quý.
2/ “Tiếp  chung thủy”: tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động.
3/ “Tiếp  chiến đấu” : tre cùng người Việt Nam trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương.
4/Còn lại : tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
Học sinh đọc.
Hoạt động cá nhân
( ở đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn cứng cáp, dẽo dai, vững chắc.
Hoạt động nhóm 
Cây tre là hình ảnh con người Việt Nam, tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
Hoạt động cá nhân 
Làm ăn 
Niềm vui
Tuổi già.
Học sinh thảo luận.
( Mỗi thiếu niên học sinh chúng ta như những búp non lớn lên trong tương lai sẽ mang đầy đủ phẩm chất tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, bề bĩ, dẻo dai, vững chắc nhưng giản dị thanh cao như những thế hệ trước.
- Sắt thép có thể nhiều hơn tre nữa, nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn dân tộc Việt Nam.
- Tác giả cảm nhận tre từ những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam. Sức sống của cây tre cũng chính là sức sống mãnh liệt của dân tộc Việt Nam.
Hoạt động cá nhân.
- Vẻ đẹp và giá trị của cây tre Việt Nam.
- Sự gắn bó của cây tre với đời sống của dân tộc ta.
- Tre là hình ảnh tượng trưng cho những đức tính cao đẹp của ngườiViệt Nam.
- Văn giàu hình ảnh nhạc điệu, nhân hóa, giàu cảm xúc, nhiều suy tư.
Học sinh đọc ghi nhớ và trả lời cá nhân
I. Tìm hiểu chung
1/ Tác giả 
.
Thép Mới (1925-1991) tên thật là Hà Văn Lộc quê ở Hà Nội.
2/ Tác phẩm
- Bài “ Cây tre Việt Nam” là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1/ Đọc
2/ Bố cục
3/ Đại ý
3/ Đại ý : Bài văn nêu lên vẻ đẹp của cây tre, hình ảnh của cây tre đã gắn liền với cuộc sống và con người Việt Nam. cây tre đã trở thành biểu tượng cho dân tộc Việt Nam.
4/ Phân tích
a/ Tre –người bạn của nông dân Việt Nam.
- Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ luỹ tre thân mật làng tôi.
-> Tre có mặt ở mọi miền đất nước. => sự gắn bó thân thuộc gần gũi
- Phẩm chất .
Mọc thẳng, mộc mạc, vào đâu cũng sống, màu nhũn nhặn xanh tốt cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
- Từ ngữ gợi tả, phép nhân hóa .
=> Tre mang phẩm chất tốt đẹp của con người thanh cao, giản dị, bền bỉ.
b/ Tre gắn bó với đời sống của con người Việt Nam :
* Trong đời sống
- Ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.
- Gắn bó với con người trong mọi lứa tuổi. ( vui –buồn)
* Trong lao động 
- Tre là cánh tay phải của người nông dân.
- Giúp người muôn nghìn trăm việc.
=> Tre anh hùng lao động.
* Trong chiến đấu
- Tre là đồng chí chiến đấu của ta.
- Tre là vũ khí chống giặc giữ nước, hi sinh bảo vệ con người.
=> Tre anh hùng chiến đấu.
-->Nhân hóa điệp ngữ.
3.Tre trong hiện tại và tương lai:
Tre vẫn mãi mãi là ngươi bạn của dân tộc Việt Nam.
Ý nghĩa:
Văn bản cho thấy vẻ đep và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó ta thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre , có tình cảm sâu nặng, có niềm tự hào về cây tre VN.
III. Tổng kết 
NT : Văn bản có nhiều chi tiết hình ảnh có lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dung rộng rãi phép nhân hóa, lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu.
ND : Cây tre là người bạn than thiết của nông dân VN và nhân dân VN . Tre có dáng vẻ bình dị và nhiều phẩm chất qúi báu. Tre trở thành biểu tượng cho đất nước VN, dân tộc VN
Luyện tập :
Sưu tầm thêm một số câu ca dao tục ngữ nói đến hình ảnh cây tre.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Đọc kĩ văn bản và nhớ được các chi tiết , các hình ảnh so sánh ,nhân hóa
-Hiểu giá trị của tre trong cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai
- Sưu tầm 1 số bài văn, thơ viêt về cây tre VN
 - Học ghi nhớ SGK/100
- Chuẩn bị bài mới
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docCây tre Việt Nam.doc