Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Tiết 91: Nhân hóa - Nguyễn Đăng Trường Thanh

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS :

- Nắm được khái niệm nhân hóa , các kiểu nhân hóa.

- Hiểu được tác dụng của nhân hóa.

- Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc – hiểu văn bản và bài văn miêu tả.

II. TRỌNG TAM KIẾN THỨC

1. Kiến thức :

- Hiểu được thế nào là nhân hóa.

- Nắm được các kiểu nhân hóa.

- Nắm được tác dụng của nhân hóa.

2. Kĩ năng :

Rèn luyện kĩ năng :

- Nhận biết và bước đầu phân tích đươch giá trị cảu phép tu từ nhân hóa.

- Sử dụng phép nhân hóa trong khi nói và viết.

3. Thái độ :

Học sinh có ý thức học tốt trong giờ học tiếng Việt.

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : SGk , giáo án , bảng phụ.

2. Học sinh: soạn bài trước khi đến lớp.

IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ :

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 21634Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Tiết 91: Nhân hóa - Nguyễn Đăng Trường Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : Nguyễn Đăng Trường Thanh
Lớp : Sư phạm văn K38
Phần : Tiếng Việt
Tuần :23
Bài 22
Tiết 91	NHÂN HÓA
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :
Nắm được khái niệm nhân hóa , các kiểu nhân hóa.
Hiểu được tác dụng của nhân hóa.
Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc – hiểu văn bản và bài văn miêu tả. 
TRỌNG TAM KIẾN THỨC
Kiến thức :
Hiểu được thế nào là nhân hóa.
Nắm được các kiểu nhân hóa.
Nắm được tác dụng của nhân hóa.
Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng :
Nhận biết và bước đầu phân tích đươch giá trị cảu phép tu từ nhân hóa.
Sử dụng phép nhân hóa trong khi nói và viết.
Thái độ :
Học sinh có ý thức học tốt trong giờ học tiếng Việt.
CHUẨN BỊ
Giáo viên : SGk , giáo án , bảng phụ.
Học sinh: soạn bài trước khi đến lớp.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Em hãy nêu ngắn gọn nội dung và nghệ thuật bài “ Buổi học cuối cùng” .
Giới thiệu bài mới :
Ở tiết trước các em đã được học biện pháp tu từ “ So sánh” , tiết này cô và cá em sẽ cùng nhau tìm hiểu một biện pháp tu từ nữa đó là “ Nhân hóa” . 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm thế nào là nhân hóa.
*GV gọi hoc sinh đọc đoạn trích trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa SGK / 56 và trả lời câu hỏi sau :
1) Đoạn thơ miêu tả cảnh gì ?
Đáp án:
Đoạn thơ miêu tả cảnh trời sắp mưa.
2) Em hãy kể tên các sự vật được nói đến trong khổ thơ của Trần Đăng Khoa ?
Đáp án:
Các sự vật được nói đến trong khổ thơ là : trời , cây mía , kiến.
3) Trời được gọi bằng gì ?
Đáp án:
Trời được gọi bằng “ông” .
4) Ông là từ thường dùng để gọi ai ?
Đáp án :
Ông là từ thường dùng để gọi con người .
*Gv : Ông là từ thường dùng để gọi con người nhưng ở đây được dùng để gọi tên sự vật.
5) Trong đoạn thơ trên , ông trời được miêu tả có hành động gì ?
Đáp án:
Ông trời : mặc áo giáp , ra trận .
6) Còn cây mía làm gì ?
Đáp án:
 Cây mía múa gươm .
7) Kiến đang làm gì ?
Đáp án;
Kiến đang hành quân.
8) Các cụm từ “ mặc áo giáp , ra trận , hành quân” thường dùng để miêu tả hành động của ai ?
Đáp án:	
Các cụm từ “ mặc áo giáp , ra trận , hành quân” thường dùng để miêu tả hành động của con người.
9) Em có nhận xét gì về cách gọi , tả sự vật ,cây cối, con vật trong đoạn thơ trên ?
Đáp án :
Tác giả đã gọi , tả sự vật , cây cối , con vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi , tả con người bằng những hoạt động , suy nghĩ , tình cảm của con người.
*Gv chốt : Cô gọi cách gọi , tả sự vật , cây cối , con vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi , tả con người là nhân hóa .
*GV gọi học sinh nhắc lại khái niệm nhân hóa.
10) Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau :
* GV treo bảng phụ :
Cách 1
Cách 2
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng , lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
-Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng.
-Kiến hành quân đầy đường.
Đáp án:	
So sánh 2 cách diễn đạt :
-Giống nhau:
Cả 2 cách diễn đạt trên đều nói đến cùng một nội dung , nói đến cùng một sự vật , con vật.
-Khác nhau:
+ Cách 1 : diễn đạt chỉ có tính chất miêu tả , tường thuật.
+ Cách 2 : các sự vật , con vật được miêu tả một cách sống động , gần gũi , thể hiện được thái độ , tình cảm của con người .
11) Theo em cách nào sử dụng phép nhân hóa ?
Đáp án :
 Cách 2 sử dụng phép nhân hóa .
12) Vậy cách 1 hay cách 2 diễn đạt hay hơn ?
Đáp án ;
 Cách 2 diễn đạt hay hơn .
13) Vậy khi sử dụng phép nhân hóa thì thế giới loài vật , cây cối , động vật ,.. sẽ như thế nào ?
Đáp án :
Khi sử dụng phép nhân hóa thì thế loài vật , cây cối , đồ vật ,  trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ , tình cảm của con người .
** GV chốt :
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , đồ vật , cây cối , bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật , cây cối, đồ vật ,.trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ , tình cảm của con người .
BÀI TẬP NHANH:
Em hãy tìm phép nhân hóa trong ví dụ sau :
I . Nhân hóa là gì ?
1. VD 1 /SGK / 56.
Ông trời : mặc áo giáp
Cây mía : múa gươm
Kiến : hành quân
-- > gọi tả sự vật , cây cối , con vật bằng những từ vốn dùng để gọi , tả con người .
à nhân hóa .
VD 2 / SGk / 57:
-Cách 1 : Không sử dụng phép nhân hóa , diến đạt bình thường , mang tính chất miêu tả , tường thuật.
-Cách 2: Sử dụng phép nhân hóa , các sự vật , con vật được miêu tả một cách sống động , gần gũi , thể hiện được thái độ , tình cảm của con người.
à tác dụng của nhân hóa.
2. Ghi nhớ : SGK / 57
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu nhân hóa .
*Gv gọi học sinh đọc ví dụ SGK /57 và trả lời câu hỏi sau :
14) Hãy tìm những sự vật được nhân hóa trong các ví dụ trên ?
Đáp án: 
Các sự vật được nhân hóa :
a.Miệng , Tai , Mắt , Chân , Tay.
b.Tre.
c.Trâu.
15) Dựa vào những từ được in đạm SGK và cho biết mỗi sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào ?
Đáp án:
Các sự vật trên được nhân hóa bằng cách:
a.Dùng những từ : lão , bác , cô , cậu , vốn gọi người để gọi vật .
b.Dùng những từ : chống lại , xung phong , giữ vốn chỉ hoạt động , tính chất của con người để chỉ hoạt động , tính chất của vật.
c.Trò chuyện , xưng hô với vật như với người .
16) Qua những ví dụ trên em hãy cho biết có bao nhiêu kiểu nhân hoá , đó là những kiểu nào ?
Đáp án:
 Có 3 kiểu nhân hóa đó là :
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật .
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của con người để chỉ hoạt động , tính chất của vật.
-Trò chuyện , xưng hô với vật như với người.
*GV chốt : Có 3 kiểu nhân hóa đó là :
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật .
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của con người để chỉ hoạt động , tính chất của vật.
-Trò chuyện , xưng hô với vật như với người.
II. Các kiểu nhân hóa:
1.VD : SGK / 57
a.Miệng , Tai , Mắt , Chân , Tay ( gọi bằng lão , bác , cô . cậu ).
à Dùng từ gọi người để gọi vật.
b.Tre (chống lại , xung phong , giữ )
à Dùng từ chỉ tính chất , hoạt động của người để chỉ vật.
c.Trâu.(ơi , bảo )
à Trò chuyện với vật như với người.
2. Ghi nhớ : SGK / 58
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
*GV chia lớp thành 2 nhóm làm bài tập 1 và 2.
Đáp án;
Bài tập 1:
Phép nhân hóa trong đoạn văn là :
+Bến cảng đông vui.
+Tàu mẹ , tàu con.
+Xe anh , xe em.
+Tất cả đều bận rộn.
Tác dụng:
Gợi lên không khí khẩn trương , phấn khởi của con người nơi bến cảng .
Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt:
Đoạn 1
Đoạn 2
Đông vui
Rất nhiều tàu xe
Tàu mẹ , tài con
Tàu lớn , tàu bé
Xe anh
Xe em
Tiu tít nhận hàng về và chở hàng đi
Nhận hàng về và chở hàng đi
Bận rộn
Hoạt động liên tục
Ở đoạn 1 trong bài tập 1 sử dụng phép nhân hóa , nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn.
Ở đoạn 2 không sử dụng phép nhân hóa , chỉ mang tính miểu tả , tường thuật.
Bài tập 3: 
*Giống nhau: đều tả cái chổi rơm.
*Khác nhau:
Cách 1 : Dùng phép nhân hóa .
Sử dụng nhũng từ như là : họ hàng , cô bé , chiếc váy , áo , áo len và ngay cả từ Chổi Rơm cúng được viết hoa như tên riêng của người à làm cho việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả người.
Cách 2 : 
Không dùng phép nhân hóa.
Vậy ta nên chọn cách viết 1 cho văn bản biểu cảm và cách viết 2 cho văn bản thuyết minh .
*Gv chia lớp 2 nhóm làm bài tập 4 làm bài tập a, d.
Bài tập 4:
Đáp án:
 a.Trò chuyện , xưng hô với núi như với người.
à Tác dụng : giải bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.
d.Dùng từ chỉ tính chất , hoạt động của người để chỉ tính chất hoạt động của vật.
à Tác dụng : gợi sự cảm phục , lòng thương xót và căm thù nơi người đọc.
Bài tập 1:
Phép nhân hóa trong đoạn văn là :
+Bến cảng đông vui.
+Tàu mẹ , tàu con.
+Xe anh , xe em.
+Tất cả đều bận rộn.
Tác dụng:
Gợi lên không khí khẩn trương , phấn khởi của con người nơi bến cảng .
Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt:
Đoạn 1
Đoạn 2
Đông vui
Rất nhiều tàu xe
Tàu mẹ , tài con
Tàu lớn , tàu bé
Xe anh
Xe em
Tiu tít nhận hàng về và chở hàng đi
Nhận hàng về và chở hàng đi
Bận rộn
Hoạt động liên tục
Ở đoạn 1 trong bài tập 1 sử dụng phép nhân hóa , nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn.
Ở đoạn 2 không sử dụng phép nhân hóa , chỉ mang tính miểu tả , tường thuật.
Bài tập 4:
 a.Trò chuyện , xưng hô với núi như với người.
à Tác dụng : giải bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.
d.Dùng từ chỉ tính chất , hoạt động của người để chỉ tính chất hoạt động của vật.
à Tác dụng : gợi sự cảm phục , lòng thương xót và căm thù nơi người đọc.
CỦNG CỐ
Nhắc lại nội dung cơ bản :
Khái niệm nhân hóa và tác dụng của nhân hóa .
Biết được các kiểu nhân hóa.
Vận dụng được phép nhân hóa trong khi nói và viết.
DẶN DÒ
Các en về nhà :
-Viết 1 đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
-Hoàn thành những bài tập còn lại.
-Học bài.
- Soạn bài mới: phương pháp tả người.

Tài liệu đính kèm:

  • docNhân hóa.doc