Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 32: Danh từ

1. Mục tiêu cần đạt

a . Về kiến thức :

- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.

b . Về kĩ năng :

- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

c . Về thái độ :

Có ý thức viết đúng các danh từ riêng.

2. Chuẩn bị của GV và HS :

a . Chuẩn bị của GV :

Giáo án , SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ.

b . Chuẩn bị của HS :

Vở ghi , vở bài tập , phiếu học tập.

3 . Tiến trình bài dạy:

a . Kiểm tra bài cũ :KT sách, vở của HS

b . Dạy nội dung bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1373Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 32: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Soạn ngày:
Tiết:	32	 Dạy ngày:
DANH TỪ
1. Mục tiêu cần đạt
a . Về kiến thức :
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
b . Về kĩ năng :
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
c . Về thái độ :
Có ý thức viết đúng các danh từ riêng.
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a . Chuẩn bị của GV :
Giáo án , SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ.
b . Chuẩn bị của HS :
Vở ghi , vở bài tập , phiếu học tập.
3 . Tiến trình bài dạy:
a . Kiểm tra bài cũ :KT sách, vở của HS
b . Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
GV yêu cầu HS đọc to ví dụ ghi trên bảng.
? Hãy tìm và gạch chân những Danh từ trong câu ca dao sau?
Danh từ: (chữ in đậm)
? Từ những danh từ vừa tìm thấy, hãy phân loại theo các nhóm, danh từ chỉ người, DT chỉ vật.?
? Từ ví dụ vừa tìm hiểu hãy phát biểu khái niệm DT?
? Hãy tìm thêm một số danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật, chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm?
( Hoa, mưa, sự vững bền)
? Trong đoạn thơ trên có những danh từ nào? 
GV giảng về DT chung, DT riêng.
? Hãy so sánh DT chung và DT riêng.
? Thế nào là DT chung, DT riêng?
- GV cho HS làm bài tập độc lập.
Bài 1: Hãy chỉ ra các DT chung và DT riêng trong đoạn trích “Ấn kiếm Tây Sơn”
Bài 2: Hãy tìm 5 DT chung và 5 DT riêng sau đó đặt câu với mỗi DT.
Bài 3: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
Tìm hiểu bài:
Khái niệm danh từ:
Ví dụ:
“ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
Khái niệm: Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chung, danh từ riêng.
Ví dụ: 
“Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước”
Danh từ chung: là tên gọi của 1 loại sự vật
Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
(Giống nhau: cả hai đều là DT chỉ SV)
Khái niệm: SGK
II Luyện tập:
Bài 1: 
DT chung: Đồng bào, quân, chân núi
DT riêng: An Khê, Nguyễn Huệ, Ông Bình, Tây Sơn Hạ
Bài 2: ( Mẫu tham khảo)
Danh từ chung:
Bàn: Tôi thích dùng bàn gỗ hơn là bàn nhựa.
Danh từ chung:
Hà Nội: Hà Nội là một thành phố hiện đại.
Củng cố: So sánh DT chung và DT riêng.
Hướng dẫn HS về nhà:
Đọc lại bài
Học thuộc khái niệm
Làm bài tập còn lại(nếu chưa xong)
Chuẩn bị bài “ngôi kể, lời kể trong văn tự sự”

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Banh_chung_banh_giay.doc