A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự kiện được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm.
Tuần: 2 Ngày soạn: 29/08/2015 Tiết PPCT: 5+6 Ngày dạy: 01/09/2015 Văn bản: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự kiện được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước. C. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS Lớp 6A1: Sĩ số Vắng: (......) Lớp 6A2: Sĩ số Vắng: (......) 2. Bài cũ (5P): - Thế nào là truyện truyền thuyết ? 3. Bài mới: - Lời vào bài (2P): Để tiếp nối truyền thống dựng nước của cha ông, hằng năm thể hệ trẻ Việt Nam tham gia hội thi sức khỏe Phù Đổng. Truyền thống này được khơi nguồn từ truyền thuyết “Thánh Gióng” – một bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5P): GV: Truyện Thánh Gióng ra đời vào thời kì nào ? HS: Trả lời. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: * Đọc- tìm hiểu từ khó (15P): GV: Giáo viên hướng dẫn HS đọc truyện, đọc mẫu. HS: Đọc truyện GV: Hướng dẫn học sinh các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17. - Hướng dẫn HS tóm tắt truyện. * Tìm hiểu văn bản (17P): GV: Chủ đề của truyện là gì? GV: Văn bản Thánh Gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục 4 đoạn, em thử xác định các đoạn của truyện? HS: Xác định các đoạn trong văn bản. GV: Truyện T.Gióng có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính? - Gv chia nhóm và cho câu hỏi thảo luận: + Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ? + Một đứa trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ? + Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ? Đó là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận trả lời (GV: Câu nói ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước của Gióng, toát lên niềm tin chiến thắng, ý thức về vận mệnh dân tộc, đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta.) GV: Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc? HS: Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? - HS trả lời. HẾT TIẾT 5 CHUYỂN SANG TIẾT 6 ( 45P ) - GV chuyển ý (2P) * Quá trình trưởng thành (6P): GV: + Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi, có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? + Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé” có ý nghĩa gì ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: chốt ý. * Gióng đánh giặc (15P): GV: Tìm những chi tiết nói về Gióng ra trận giết giặc? - Khi đang đánh giặc, sự việc gì xảy ra? Gióng đã làm gì? GV: Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc khi roi sắt gãy” có ý nghĩa gì ? (GV: Tre một sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . - Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” ) GV: Khi đánh tan giặc Gióng làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì ? HS: Suy nghĩ trả lời. * Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng (8P): GV: Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? HS: Trả lời. GV: Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng phản những sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích) * Tổng kết (5P): GV: Truyện có những yếu tố nghệ thuật nào? Mang ý nghĩa gì? HS: Rút ra bài học và ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ. * Luyện tập (7P): - Gv hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập. 1. Học sinh: Tự trình bày. ( có nhận xét ) . 2. Vì sao hội thi thể thao trong nhà trường mang tên “ Hội khoẻ Phù Đổng” ? - Là muốn biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.Mục đích là học tập tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng đất nước. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): + Lên mạng để tìm kiếm tư liệu về lễ hội làng Gióng. Vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. + Chuẩn bị bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Nhóm 1 : Kể tóm tắt truyện, nêu chủ đề của truyện. - Nhóm 2: Vì sao Vua Hùng băn khoăn khi kén rể ? - Nhóm 3: Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra như thế nào ? - Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của truyện? I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Truyền thuyết Thánh Gióng ra đời vào thời đại Hùng Vương. - Hình tượng trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc- tìm hiểu từ khó * Tóm tắt 2. Tìm hiểu văn bản: a. Chủ đề: Anh hùng giữ nước. b. Bố cục: 4 đoạn c. Phân tích: c.1. Hình tượng người anh hùng Thánh Gióng: * Sự ra đời: - Mẹ ướm thử bàn chân về nhà có thai, 12 tháng sinh ra Gióng. - Ba tuổi không nói, không cười, không đi - Có giặc Ân, Gióng biết nói đòi ngựa sắt, áo giáp sắt để đi đánh giặc à Sự ra đời của Gióng kì lạ, hoang đường. Tuổi nhỏ nhưng đã bộc lộ lòng yêu nước. * Quá trình trưởng thành - Gióng lớn nhanh như thổi. - Nhân dân góp gạo nuôi Gióng. à Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta * Gióng đánh giặc - Vươn vai một cái thành tráng sĩ oai phong lẫm liệt. - Cưỡi ngựa sắt xông thẳng ra trận giết giặc. - Roi sắt bị gãy, nhổ tre quật vào giặc. - Đánh xong giặc tráng sĩ 1 mình 1 ngưa bay lên trơì à Người anh hùng bất tử với non sông đất nước, làm việc nghĩa vô tư, không màng công danh. c.2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng. - Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . - Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì. - Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử và lí giải dấu tích thiên nhiên. b. Nội dung: * Ý nghĩa: Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc, tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, anh dũng của dân tộc ta. 4. Luyện tập: Bài 2: Lấy tên “Hội khỏe Phù Đổng” để biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, ra sức rèn luyện thân thể để xây dựng, bảo vệ đất nước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. - Kể tóm tắt truyện * Bài mới: - Soạn bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” E. RÚT KINH NGHIỆM: ***************************************** Tuần: 2 Ngày soạn: 06/09/2015 Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: 08/09/2015 Tiếng Việt: TỪ MƯỢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc từ mượn. - Viết đúng từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Biết sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ: Có ý thức chọn lọc từ mượn và mượn từ để làm giàu tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, phát vấn, hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS Lớp 6A1: Sĩ số Vắng: (......) Lớp 6A2: Sĩ số Vắng: (......) 2. Kiểm tra bài cũ (6P): - Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ? - Có mấy loại từ phức? Nêu khái niệm và cho ví dụ ? - Làm bài tập 4. 3. Bài mới: - Lời vào bài (1P): Người Việt Nam ta ai cũng tự hào vì có một thứ tiếng giàu và đẹp. Nhờ đâu mà Tiếng Việt ngày một giàu đẹp? Bài học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời cho câu hỏi trên. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG: * Từ thuần Việt và từ mượn (12P): - GV nêu định nghĩa từ thuần Việt, từ mượn sau đó giải thích nghĩa của từ: Trượng, tráng sĩ. GV: Theo em từ: “trượng”, “tráng sĩ” có nguồn gốc từ đâu ? - Hs: Đây là những từ mượn của tiếng Hán. GV: Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán? từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ? (Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô Viết, In – tơ – nét ) HS: Mượn ngôn ngữ Ấn Âu: Ra- đi -ô, in –tơ- nét. Những từ có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được việt hoá: Ti vi, xà phòng, mít tinh Mượn từ tiếng Hán: Sứ giả, giang san GV: Nêu nhận xét về cách viết từ mượn. HS: Từ mượn được Việt hoá cao: Mít tinh, Xô -Viết. Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: Ra-đi ô, Bôn – sê – vích HS: Đọc ghi nhớ. * Nguyên tắc mượn từ (7P): GV: Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? Tích cực: Mượn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc . Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện. HS: Cần phải mượn từ có mục đích, có chọn lọc. HS: Đọc ghi nhớ. LUYỆN TẬP (16P): Bài 1: Gv gợi ý: Từ mượn là những từ ít thông dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày của người Việt. Dấu hiệu dễ nhận biết là có dấu gạch nối. HS: Làm bài Bài 2: - Gv tra từ điển mẫu 1 từ để hướng dẫn Hs HS: Mỗi nhóm tra một từ. Bài 3: Về nhà làm Tên một số từ mượn. a. mét, lít, km, kg b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu c. ra – đi – ô, vi – ô lông. Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài. Gv hướng dẫn Hs trả lời nhanh. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): - Tra từ điển khoảng 10 từ Hán Việt như: Quốc ca, diễu hành, học hành... - Đọc trước bài, tìm hiểu xem nghĩa của từ là gì? có mấy cách giải nghĩa của từvà trả lời câu hỏi sgk. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ thuần Việt và từ mượn: a. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. VD: ăn, ngủ, xinh xắn, ngoan ngoãn, thướt tha. b.Từ mượn: Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là từ Hán Việt. - Ví dụ: + Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang san + Mượn từ tiếng Anh: In-tơ-nét, tivi + Mượn từ tiếng Pháp: xà phòng, ra-đi-ô. c.Cách viết từ mượn : - Từ mượn đã được việt hoá cao viết như từ Việt. - Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết có dấu gạch nối. * Ghi nhớ sgk/25 2. Nguyên tắc mượn từ: - Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Giữ gìn bản sắc dân tộc. Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện vì nó làm cho ngôn ngữ của dân tộc bị pha tạp. * Ghi nhớ sgk/25 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Một số từ mượn trong câu : a, Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. Hán Việt: Giai nhân. c. Anh: Pốp, in – tơ – nét, Mai-cơn Giắc-xơn Bài 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt. - Khán giả: người xem (Khán: xem, giả: người) - Thính giả: người nghe. ( thính: nghe) - Độc giả: người đọc. ( độc: đọc) - Yếu điểm: Điểm quan trọng. (yếu: quan trọng) - Yếu nhân: Người quan trọng. (yếu: quan trọng) - Yếu lược: Tóm tắt những điều quan trọng. Bài 4: * Những từ mượn: Phôn, fan, nốc ao. * Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Có thể viết trong những tin thông báo. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng. - Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3. * Bài mới: Soạn bài Nghĩa của từ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ................ ***************************************** Tuần: 2 Ngày soạn : 06/09/2015 Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: 08/09/2015 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: Yêu thích văn tự sư. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tích hợp văn bản Thánh Gióng, thuyết trình, nêu vấn đề... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS Lớp 6A1: Sĩ số Vắng: (......) Lớp 6A2: Sĩ số Vắng: (......) 2. Bài cũ (5P): Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Cho biết mục đích của văn bản tự sự? 3. Bài mới: - Lời vào bài (1P): Hằng ngày các em từng kể chuyện cho nhau nghe hoặc được nghe người lớn kể chuyện. Đó gọi là văn tự sự. Vậy văn tự sự là gì? Có đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (23P): * Ý nghĩa đặc điểm chung của phương thức tự sự. Thường ngày, các em có hay nghe kể chuyện hoặc kể chuyện xung quanh ta, qua các nội dung kể ta nắm được những thông tin trong cuộc sống. GV: Theo em, kể chuyện để làm gì? (người nghe muốn biết điều gì và người kể chuyện phải làm gì?) GV: Gặp những trường hợp ấy, theo em, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì? HSTL 3 phút) GV: Nếu muốn kể bạn Lan là một người bạn tốt người được kể phải kể những việc như thế nào về Lan? Vì sao? GV chốt: Tự sự nhằm đáp ứng yêu cầu giải thích sự việc (vì sao An thôi học?) hoặc đáp ứng yêu cầu tìm hiểu con người (là người như thế nào?). GV: Qua việc giải quyết một số tình huống trên, em hiểu thế nào là văn tự sự? GV: khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ. * GV hướng dẫn HS tìm hiểu Ví dụ 2: GV: Truyện Thánh Gióng mà em đã học là một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho ta biết những gì? GV: Diễn biến sự việc ra sao? Kết quả như thế nào? GV: 7 sự việc trên xảy ra liên tục, có đầu có đuôi. Sự việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến sự việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích sự việc sau. Ta gọi đó là gì? GV: Trong từng sự việc ấy, khi kể em cần nhớ điều gì? Hãy cho ví dụ? HS: Trả lời. GV: Một chuỗi sự việc có việc trước, việc sau, cuối cùng có một kết thúc. Như vậy, truyện Thánh Gióng có thể kết thức ở sự việc 4 hoặc 5 được không ? Vì sao? GV: Qua truyện Tháng Gióng, những chi tiết như trên thể hiện được nội dung gì? Qua phần nội dung đó, truyện nhằm thể hiện ý nghĩa gì? Vì sao? GV: Qua việc phân tích trên, em hãy nêu ra đặc điểm của phương thức tự sự. HS: Trả lời. - GV giải thích cho h/s hiểu thế nào chuổi sự việc, có đầu, có cuối, sự việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích sự việc. HS: Đọc ghi nhớ. LUYỆN TẬP (13P): Bài 1 HS: Đọc mẫu chuyện “Ông già và thần chết”. GV: Hãy cho biết : Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện như thế nào? Bài 2: Gv: Bài thơ “ Sa bẫy” có phải là tự sự không, vì sao? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng. (GV yêu cầu HS kể bằng miệng rồi trả lời ). Bài 3: Hai văn bản: - Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3. - Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược. Có nội dung tự sự không? Vì sao? Tư sự ở đây có vai trò gì? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): Bài cũ cần nắm: - Tự sự là gì ? - Mục đích giao tiếp của tự sự ? Bài mới: Yếu tố của truyện. - Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt nào ? - Xem lại các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ý nghĩa đặc điểm chung của phương thức tự sự: a. Ví dụ 1: 1. Bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe. 2. Lan là người như thế nào? 3. Bạn An gặp chuyện gì mà thôi học? ® Người kể: phải kể, giải thích. Người nghe muốn biết, muốn tìm hiểu về con người, sự việc. * Ghi nhớ : SGK/28 b.Ví dụ 2: Văn bản Thánh Gióng 1. Sự ra đời kì lạ của Gióng 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi, bà con làng xóm góp gạo nuôi chú bé. 4. Gióng vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đánh giặc. 5. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre ven quật vào giặc. 6. Đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ giáp sắt bay về trời. 7. Những dấu tích còn lại ® Các sự việc nối tiếp nhau theo trình tự hợp lí (trình tự thời gian) dẫn đến kết thúc ® Giúp người đọc hiểu về Thánh Gióng và công cuộc chống giặc Ân. 2. Ghi nhớ: SGK/28 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. Bài 2: Bài thơ tự sự. Nội dung kể lại sự việc bé Mây rủ mèo con đặt bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn nên tự mình chui vào bẫy. Bài 3: - Đây là một bản tin. Nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc Quốc tế lần thứ ba tại thành phố Huế. - Đoạn văn người Âu lạc đánh tanh quân Tần xâm lược là một văn bản tự sự. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học. - Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác. Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 4. * Bài mới: - Chuẩn bị bài: “Sơn Tinh, Thủy Tinh.” E. RÚT KINH NGHIỆM: . *****************************************
Tài liệu đính kèm: