A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí, tình huống bất ngờ, hài hước, kính đáo.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hòan cảnh thực tế.
- Kê lại được truyện.
3. Thái độ
- Cần mở mang học hỏi nhiều, phê phán những người kiêu ngạo, chủ quan.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Phân tích – Giảng bình
Tuần:10 Ngày soạn:18/10/2014 Tiết: 37 Ngày day :21/10/2014 Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí, tình huống bất ngờ, hài hước, kính đáo. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hòan cảnh thực tế. - Kê lại được truyện. 3. Thái độ - Cần mở mang học hỏi nhiều, phê phán những người kiêu ngạo, chủ quan. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Phân tích – Giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: LỚP 6a4 : VẮNG..CP..KP LỚP 6a4 : VẮNG..CP..KP 2. Kiểm tra bài cũ: Có những thứ tự kể nào trong văn tự sự? 3. Bài mới: Môi trường sống có tác động tới suy nghĩ và tầm nhìn nhận, đánh giá sự vật của con người vô cùng quan trọng. Chúng ta phải biết tự học hỏi để mở mang kiến thức, để làm giàu thêm hiểu biết. Những kẻ chủ quan, kiêu ngạo sẽ phải gánh chịu hậu quả. Điều đó sẽ thể hiện rõ nét trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung - Hs: Đọc chú thích - Gv: Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? - Hs: Trả lời - Gv: giải thích nghĩa: ngụ: hàm ý kín đáo, ngôn: lời nói. * HOẠT ĐỘNG 2:Đọc hiểu văn bản: Đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh với ý mỉa mai, chế giễu, phê phán nhấn mạnh ở các từ ngữ quan trọng. - Gv đọc mẫu, Hs đọc. - Gv: Nhận xét. - Gv cho Hs xem hình ảnh chú ếch ngồi đáy giếng. - Gv cho Hs nghe tóm tắt mẫu - HS xem tranh tóm tắt - Gv: Truyện có những sự việc chính nào? - Hs: Trả lời, tóm tắt (?) Hãy xác định nhân vật chính trong truyện ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? (?)Vì sao Ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai như một vị chúa tể? (?)Mức độ nhận thức của Ếch về môi trường xung quanh Ếch ra sao? Qua đó, muốn ngụ ý phê phán điều gì ở con người? (?) Sống trong môi trường ấy, tính cách của Ếch ra sao?Nó luôn xem mình là gì? hế rồi Ếch đã gặp biến cố gì trong hoàn cảnh sống của mình? (?) Thế rồi Ếch đã gặp biến cố gì trong hoàn cảnh sống của mình?Ếch đón nhận sự thay đổi môi trường sống với thái độ ra sao? (?) Với hai từ nghêng ngang, nhâng nháo là những từ chỉ thái độ của ai? Ở đây được gán cho ai? (?) Thái độ đó của Ếch đã dẫn đến hậu quả gì? Em có nhận xét gì về cái chết của Ếch? (?) Do đâu Ếch có kết cục bi thảm này? (?) Câu chuyện kết thúc bất ngờ nhưng hợp lí và thú vị. Bài học ngụ ý khuyên răn ta rút ra từ câu chuyện này là gì? (?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện? Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. GV liên hệ thực tế: về các cậu ấm con cán bộ ngày nay “ Coi trời bằng vung” đã bị pháp luật trừng trị để giáo dục các em. HOẠT ĐỘNG 3:(2p) Hướng dẫn tự học - Các em tự đọc và kể cho nhau nghe, nhận xét cho nhau - Đọc truyện: hai con de, con cáo và chùm nho - Chuẩn bị bài: Thầy bói xem voi + Đọc tóm tắt truyện + Nhận xét cách nhận thức của các thầy về con voi? + Rút ra bài học kinh nghiệm? I. GIỚI THIỆU CHUNG * Truyện ngụ ngôn: Là những truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần; mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người; khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc- tìm hiểu từ khó 2.Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 2 phần - P1: Từ đầu đến “chúa tể”: Ếch khi ở trong giếng. - P2: Còn lại: Ếch khi ra khỏi giếng. b.Phân tích: .*Nhân vật Ếch: + Hoàn cảnh sống: - Ếch sống trong giếng cùng Cua, Ốc, -Xung quanh có các con vật nhỏ bé:cua, ốc, nhái à Môi trường sống chật hẹp làm cho tầm nhìn, sự hiểu biết của Ếch hạn chế. + Tính cách của Ếch: - Ếch tưởng bầu trời bằng cái vung - Nó xem mình là chúa tể à Ếch kiêu ngạo, tự đắc và luôn cho mình là nhất. + Hậu quả: - Trời mưa to, Ếch có điều kiện ra ngoài. - Ếch đi ngông nghênh bị trâu giẫm bẹp à Sự nghênh ngang, chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác của ếch đã phải đánh đổi bằng tính mạng mình. 3. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) a.Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc. - Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo. b.Nội dung Ý nghĩa: - Phê phán những kẻ có hiểu biết cạn hẹp nhưng huênh hoang, kiêu ngạo - Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ quan, kiêu ngạo. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc - Tìm hai câu văn trong văn trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa của truyện. - Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác. * Bài mới: soạn bài Thầy bói xem voi E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần:10 Ngày soạn:18/10/2014 Tiết: 38 Ngày day :22/10/2014 Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngơn. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hòan cảnh thực tế. - Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi. 3. Thái độ - Phải có cái nhìn tòan diện khi xem xét sự việc. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Phân tích – Giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1p LỚP 6a4 : VẮNG..CP..KP LỚP 6a5 : VẮNG..CP..KP 2. Kiểm tra bài cũ: a. Qua câu chuyện ếch ngồi đáy giếng em rút ra được cho bản thân bài họcgì? 3. Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta phải đánh giá nhìn nhận mọi vấn đề như thế nào? Cần phải xem xét một vấn đề thông qua điều gì để có thể nhận thức đúng? Bài học hôm nay sẽ giúp ta phần nào hiểu rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: (5p)Giới thiệu chung. - Gv: Qua việc tìm hiểu truyện ở nhà em hãy cho cô biết nội dung ý nghĩa của truyện? Gv gợi ý sự việc, ý nghĩa từ sự việc? - Hs: Trả lời HOẠT ĐỘNG 2:(32p) Đọc hiểu văn bản - Gv hướng dẫn đọc: với giọng quả quyết tự tin, hăm hở và mạnh mẽ. Gv đọc dẫn truyện, 5 hs đóng vai 5 thầy bói. - Gv-Hs: Đọc hết truyện - Gv treo tranh, yều cầu Hs nhìn lên tranh và tóm tắt - Hs: Tóm tắt - Gv: Dựa vào văn bản và lời tóm tắt em có thể chia văn bản làm mấy phần? - Hs: Trả lời - Gv: kết luận cho ghi. (?) Nhân vật chính trong truỵên là ai? Nhân vật chính trong truyện này có gì khác với nhân vật trong truyện “ếch ngồi đáy giếng”? (?) Truyện kể lại sự việc gì? (?) Các thầy đã xem voi như thế nào? Có điều gì lí thú trong tình huống xem voi này? (?) Các thầy đã sờ bộ phận và nhận xét về voi ra sao? (?) Các chi tiết ấy đều được tả bằng hình thức nghệ thuật gì? (So sánh, ví von) (?) Thái độ của các thầy bói khi phán về voi thế nào? (?)Vì sao họ lại khăng khăng bác bỏ ý kiến của nhau? Vì mỗi người chỉ sờ được 1 bộ phận, nên họ tin rằng mình là đúng (?) Thế các thầy tả voi đúng sai như thế nào? Sai lầm của họ là ở chỗ nào? ( chỉ đúng từng bộ phận,không đúng toàn bộ con voi) (?)Các thầy có tìm được tiếng nói chung trong miêu tả voi không? Kết quả cuộc thảo luận thế nào? (?)Vậy các thầy đã có thái độ ra sao khi nhận xét về voi? (?)Qua sai lầm của các thầy bói, em đã rút ra được bài học gì cho bản thân? (?) Truyện Thầy bói xem voi khuyên ta điều gì - Gv:Truyện sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Hs: Trả lời. - Gv: Học xong văn bản em rút ra bài học gì khi đánh giá một sự vật, sự việc? - Hs: Rút ra ý nghĩa. Luyện tập : Gv liên hệ thực tế: - Các vụ sử án sai vì cách nhìn phiến diện dẫn đến hậu quả đau buồn. - Nhận xét sai về thầy giáo khi thấy thầy đi dép đế cao. Thực tế thầy bị thương trong chiến tranh phải đi chân gỗ. - Hs trao đổi kể cho nhau nghe. * HOẠT ĐỘNG 3:(2p) Hướng dẫn tự học - Bám sát từng lời thoại của nhân vật để đánh giá. - Tìm hiểu trong gia đình, địa phương hoặc trong báo đài về cách đánh giá sai lêm theo kiểu “Thầy bói xem voi. - Đọc trước các ví dụ trong SGK và trả lời các câu hỏi. I. GIỚI THIỆU CHUNG * Nội dung ý nghĩa:Thông qua việc thầy bói xem voi, truyện khuyên chúng ta không nên đánh giá sự vật sự việc một cách phiến diện mà cần phải có cái nhìn toàn diện. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc- tìm hiểu từ khó - Từ khó - Tóm tắt 2.Tìm hiểu văn bản a.Bố cục:3 phần P1: Các thầy bói xem voi P2:Các thầy bói miêu tả, bàn luận về voi P3:Kết quả của việc tranh cãi b. Phân tích b.1. Hoàn cảnh các thầy bói xem voi - Năm ông thầy bói mù,chưa biết con voi - Nhân buổi ế khách, rủ nhau xem voi. à Tình huống lí thú, mù mà muốn xem voi. b.2. Thái độ các thầy khi nhận xét về voi + Các thầy dùng tay sờ từng bộ phận và nhận xét về con voi: - Con voi nó : sun sun như con đỉa ( vòi) - Con voi nó : chần chẫn như đòn càn (ngà) - Con voi nó : bè bè như cái quạt thóc (tai) - Con voi nó : sừng sững như cái cột đình (chân) - Con voi nó : tun tủn như cái chổi sể cùn (đuôi) à Các thầy sờ từng bộ phận voi để nhận xét toàn bộ con voi.ai cũng chủ quan, cương quyết cho mình đúng. b.3. Kết quả: - Tranh luận không xong, các thầy đánh nhau chảy máu. => Các thầy bói rất chủ quan và phiến diện khi nhận xét về voi 3. Tổng kết: a.Nghệ thuật: - Cách giáo huấn bóng gió, tự nhiên mà sâu sắc - Phóng đại, lặp lại các sự việc - Xây dựng đoạn thoại sinh động, nhốn nháo tạo ra tiếng cười hài hước. b.Nội dung Ý nghĩa: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. * Ghi nhớ sgk/103 4.Luyện tập: Một số ví dụ về việc đánh giá sự vật con người theo kiểu “ Thầy bói xem voi” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nêu ví dụ về trường hợp đã đánh giá hay nhận định sai lầm theo kiểu “Thầy bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá. * Bài mới: Danh từ E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................ Tuần:10 Ngày soạn:21/10/2014 Tiết: 39 Ngày day :24/10/2014 Tiếng việt: DANH TỪ (Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được định nghĩa của danh từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng - Quy tắc viết hoa danh từ riêng 2. Kĩ năng - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc 3. Thái độ - GD HS có ý thức viết đúng các danh từ riêng C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1p LỚP 6a4 : VẮNG..CP..KP LỚP 6a5: VẮNG..CP..KP 2. Kiểm tra bài cũ; 5p a/ Nêu ý nghĩa truyện “ Thầy bói xem voi”? b/ Danh từ là những từ như thế nào? Cho VD? 3. Bài mới: 39p Trong khi nói và viết, chúng ta cần tuân thủ các cách viết danh từ chung và danh từ riêng theo đúng quy tắc. Vậy thế nào là danh từ chung, danh từ riêng, cách viết các loại danh từ này, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (20P) - Gv:Cho HS đđọc ví dụ SGK và xác định danh từ chung danh từ riêng - Hs: - Danh từ riêng Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội. - Danh từ chung Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện. - Gv: Dựa vào bảng phân loại cho biết danh từ chỉ vật có bao nhiểu loại ? - HS: 2 loại - Gv: Em có nhận xét gì về cách viết danh từ riêng? - HS : Trả lời. - Gv hướng dẫn cách viết hoa danh từ. - Hs: Lấy ví dụ minh họa. * Tên người, địa lí Việt Nam và tên người địa lí nước ngoài phiên âm, Hán Việt: Lê Lợi, Đạ Long, Việt Nam, CuBa, Liên Xô. * Đối với tên người, địa lí nước ngoài không phiên âm trực tiếp: Ăng – ghen, Campuchia, Braxin, Malaixia. * Tên cơ quan, tổ chức, giải thưởng: Tiếng hát Măng non, Báo Tuổi trẻ, Học sinh tiên tiến. - Gv: Gọi Hs đọc ghi nhớ để khái quát lại bài. - Hs: Đọc * HOẠT ĐỘNG 2: 15P Luyện tập Bài 1:GV hướng dẫn HS cùng làm bt Bài 2 - sgk/109 Hs đọc yêu cầu của đề, Gv gợi ý Hs trả lời nhanh, giải thích. Bài 3 – sgk/109 - Gv đọc văn bản - HSTLN: Sửa lại văn bản để viết lại cho đúng HOẠT ĐỘNG 3: 4P HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Đặt 2 câu có sử dụng danh từ riêng và 2 câu sử dụng danh từ chung. Viết 3 danh từ tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài phiên âm trực tiếp. Viết 3 danh từ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Chuẩn bị bài mới: ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra văn. Tự đánh giá bài làm của mình. I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Danh từ riêng và danh từ chung: a.Danh từ chung : -Vd: Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện. -> Gọi tên một loại sự vật, công ơn. b.Danh từ riêng: -Vd:Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội. -> Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương . 2.Cách viết hoa danh từ riêng a.Tên người, tên địa lí Việt nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - Vd: Thánh Gióng,Hà Nội, Liên Xô. b.Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp:viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Vd: A. Pu-skin, Lê-nin. c. Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệuviết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành. - Vd : Phòng lao động, Đội thiếu niên, Cánh diều vàng. * Ghi nhớ sgk/109 II. LUYỆN TẬP Bài 1 - Các DT chung: ngày xưa, miền đất, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên - Các DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân Bài 2Các từ in đậm: a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi b. Út c. Cháy à Đều là những DT riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất không phải để gọi chung một loại sự vật Bài 3 - Viết lại đúng các DT riêng trong đoạn thơ: - Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng - Luyện tập cách viết danh từ riêng Bài mới: Trả bài kiểm tra văn E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần:10 Ngày soạn:21/10/2014 Tiết: 40 Ngày day :24/10/2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu và khuyết điểm khi làm bài Ngữ văn bằng phương pháp trắc nghiệm . Từ đó khắc phục những nhược điểm . Qua đó củng cố phương pháp làm bài Ngữ văn theo cách trắc nghiệm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bi lm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: LỚP 6a2 : VẮNG..CP..KP LỚP 6a3 : VẮNG..CP..KP 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Sau khi làm bài kiểm tra Văn chúng ta rất hồi hộp về kết quả bài làm của mình. Tiết học này sẽ cho chúng ta biết cụ thể chất lượng bài làm của bản thân và quan trọng hơn đây là cơ hội để các em nhận ra và có hướng khắc phục những hạn chế trong bài làm của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Bài KT Văn: * Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề: - GV treo bảng phụ ghi đề. - Gv hướng dẫn học sinh phân tích đề: (phạm vi kiến thức cần đạt được). * Hoạt động 2: Công bố đáp án: ( Xem TCT 28) * Hoạt động 3: Nhận xét ưu – khuyết điểm: + Ưu điểm: Với đề bài này, phần trắc nghiệm hầu như các em làm đúng, phần tự luận một số bạn đã xác định được yêu cầu của đề . + Nhược điểm: - Một số HS còn lười, chuẩn bị bài chưa kĩ nên kết quả chưa cao - Lỗi chính tả còn nhiều, còn cẩu thả - Chưa biết cách làm một bài kiểm tra theo phương thức trắc nghiệm nên chọn đáp án chưa chính xác (chọn 2 đáp án) - Chưa biết cách viết một đoạn văn * Hoạt động 4: Thống kê chất lượng bài làm ** HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Đọc trước văn bản và soạn các câu hỏi có trong phần đọc hiểu văn bản. Bài KT Văn: I. Đề ra: (Xem TCT 28 ) II. Đáp án: (Xem TCT 28) III. Nhận xét ưu- khuyết điểm IV. Thống kê chất lượng bài làm ( Xem ở cuối giáo án) * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Về nhà làm lại vào vở soạn - Chuẩn bị bài mới Chân. Tay,Tai, Mắt, Miệng. IV. Thống kê chất lượng bài làm Lớp Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 0-2 6ª4 6ª5 E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: