I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3. Thái độ:
- Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TUẦN 11- BÀI 11 Ngày soạn: ././2014. Ngày giảng 6A: T..././ /2014 Tiết 41 – Tiếng Việt: DANH TỪ (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kỹ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ: - Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Kiểm tra 15p: Đề bài: 1. Danh từ là gì? Phân loại danh từ? 2. Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật? Đặt câu với mỗi danh từ đã tìm Đáp án: Câu 1: ( 5 điểm) * Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm * Phân loại: 2 loại: - Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Chia làm 2 loại: + DT chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ) + Danh từ chỉ đơn vị quy ước: - DT chỉ đơn vị chính xác - DT chỉ đơn vị ước chừng - Danh từ chỉ sự vật: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm Câu 2: ( 5 điểm) - Một số danh từ chỉ sự vật : Bàn, ghế, nhà, cây, quần, áo, chó, mèo.... - Đặt câu : Chú mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Ngữ liệu: sgk/108 - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các danh từ vào bảng phân loại? - Kẻ bảng – HS lên điền vào bảng . - Nhận xét về cách viết hoa các danh từ riêng trong Ngữ liệu? - Cho HS vẽ sơ đồ. Phân loại danh từ . - Em có nhận xét gì về danh từ chung và danh từ riêng - Xem lại các danh từ riêng đó xác định: - Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào? - Đối với tên người tên địa lý nước ngoài? - Tên các cơ quan, tổ chức viết như thế nào? - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk/109 Hoạt động 3: Bài 1: HS : Đọc và làm bài tập 1: GV :Nhận xét . - Danh từ riêng HS: Lên bảng viết . Bài 2 : GV gợi ý HS giải thích lý do . Bài 3 : HS về nhà làm . I. Bài học 1. Danh từ chung và danh từ riêng. * Ngữ liệu - Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện => Là tên gọi một loại sự vật. -Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng Gia Lâm, Hà nội => Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương. * Nhận xét: - Danh từ chung không viết hoa. - Danh từ riêng viết hoa. 2. Quy tắc viết các danh từ riêng + Tên người, tên địa lý Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng: Ví dụ: Mai, Lan, Hà Nội. + Tên người, tên địa lý nước ngoài:viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng có gạch nối: Ví dụ: Ai-ma-Tốp, Mat-Xcơ-Va + Tên các cơ quan, tổ chức, giải thưởng: chữ cái đầu tiên mỗi chữ: Ví dụ: Đảng Cộng Sản Việt Nam, Bằng Khen,.. * Ghi nhớ : sgk/108 II. Luyện tập 1. Bài tập 1. Tìm danh từ chung, danh từ riêng . - Danh từ chung : Ngày, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên . - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân 2. Bài tập 2. a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi b. Út: Tên riêng của nhân vật c. Cháy: Tên riêng của một làng Þ Đều là danh từ riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của 1 sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải dùng để gọi chung 1 loại sự vật 3. Bài tập 3. Làm ở nhà Họat động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố : - GV hệ thống kiến thức đã học - Đọc thêm: những điều lý thú về tên người - Nắm vững bài học, ghi nhớ - GV khái quát nội dung bằng sơ đồ: DANH TỪ DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Danh từ chung Danh từ riêng Chính xác Ước chừng 5. HDVN : - BTVN: 3, 4 trang 110 - Tìm và phân biệt danh từ chung, danh từ riêng trong các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. Ngày soạn: ././2014. Ngày giảng 6A: T..././ /2014 Tiết 42: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo . 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân . 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài kiểm tra đã chấm. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài: Hoạt động 2: Trả bài: A. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Chỉ ra một đặc điểm chỉ có ở truyền thuyết: A. Nhân vật có thể là thần thánh, có thể là người B. Gắn với các sự kiện và nhân vật lịch sử. C. Có yếu tố hoang đường, kỳ ảo. D. Kể lại hiện thực một cách chân thực. Câu 2. Gươm thần Long quân cho Lê Lợi mượn tượng trưng cho : Sức mạnh của thần linh sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn D. Sức mạnh của sự đoàn kết của nhân dân. Câu 3. Truyện cổ tích thiên về phản ánh nội dung : A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên B. Đấu tranh bảo vệ nền văn hóa C. Đấu tranh giai cấp D. Đấu tranh chống xâm lược Câu 4. Chi tiết cuối cùng trong truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh”: “Oán nặng thù sâu, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh nhưng đánh mỏi mệt chán chê vẫn thua, đành rút quân” có ý nghĩa: A. Nhấn mạnh lòng thù hận của Thủy Tinh đối với Sơn Tinh B. Đề cao, ngợi ca sức mạnh của Sơn Tinh C. Thể hiện sức mạnh của nhân dân ta trong việc chế ngự thiên tai. D. Dùng trí tưởng tượng giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm. II. Tự luận: (8 diểm) Câu 1 (4 điểm): Tóm tắt văn bản “Sơn Tinh – Thủy Tinh” bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 câu. Câu 2 (4 điểm): Phân tích ý nghĩa một chi tiết thần kỳ trong truyện cổ tích “Thạch Sanh”. B. Đáp án: I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C D II. Phần tự luận: Câu 1: Tóm tắt đảm bảo các sự việc chính: (4 điểm) - Vua Hùng kến rể - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn - Vua Hùng thách cưới - Sơn Tinh đến trước cưới được vợ - TT dâng nước đánh ST. Hai bên giao chiến hàng mấy tháng, TT thua rút về. - Hàng năm TT dâng nước đánh ST. Câu 2: (4 điểm) - Tiếng đàn T.Sanh: + Giúp nhân vật được giải oan -> ước mơ về công lý. + Làm lui quân 18 nước chư hầu -> vũ khí đặc biệt cảm hóa kẻ thù - Niêu cơm thần kỳ: + Khả năng tài giỏi phi thường của T.Sanh +Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của nhân dân ta. => Tăng tính hấp dẫn Hoạt động 3: Trả bài, nhận xét và chữa lỗi bài làm 1. Trả bài 2. Nhận xét: a. Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều có ý thức trong bài viết và hiểu nội dung của bài - Một số bài đã thể hiện rõ nội dung chính - Bài viết nhing chung sạch b. Nhược điểm: - Bài viết của nhiều bạn có nội dung sơ sài. 3. Chữa lỗi: - Lỗi chính tả: Nhiều bài viết sai chính tả như phụ âm s-x, tr-ch, d-r-gi. - Dùng từ- đặt câu: Dùng từ chưa chuẩn xác Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Muốn làm tốt phần trắc nghiệm, học sinh cần làm gì? (Học nắm vững kiến thức) 5. HDVN: - Bài tự luận: Đọc kĩ đề, tìm ý cho bài văn - Ôn và nắm vững nội dung - nghệ thuật của các văn bản đã học: Truyền thuyết, cổ tích - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. Ngày soạn: ././2014. Ngày giảng 6A: T..././ /2014 Tiết 43: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân, 2. Kỹ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức cố gắng, nghiêm túc bình tĩnh, tự tin khi trình bày trước lớp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: * Giới thiệu bài: Để giúp chúng ta làm bài viết hoàn chỉnh hay chúng ta có kỹ năng lập dàn bài .Lập dàn bài là những kỹ năng vô cùng quan trọng .Từ dàn bài phát triển thành văn nói cũng cực kỳ quan trọng . Để tập thói quen diễn đạt, tự tin, bình tĩnh khi đứng trước tập thể, chúng ta có thể luyện nói GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học về thể loại tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. GV ghi lại đề bài lên bảng - HS tập nói trước tổ nhóm 10 phút. - Học sinh trình bày dàn bài đã chuẩn bị trước tổ. -> Gọi HS nhận xét bổ sung . Ú GV lưu ý: HS có thể chọn ngội thứ ba hoặc ngôi 1 hoặc chọn cách kể theo thời gian hoặc không gian hoặc theo mạch hồi tưởng của người kể Hoạt động 3: * HS : - Lớp phó học tập điều khiển các bạn trong lớp luyện nói. - HS khác lắng nghe và nhận xét phần trình bày của các bạn . - Nhận xét về những ưu nhược điểm và những điểm cần khắc phục trong phần trình bày. - GV theo dõi và nhận xét sửa chữa lối dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt. Tuyên dương những bài nói hay ,sáng tạo. Lưu ý : + Nghi thức lời nói kết hợp với thái độ, cử chỉ thích hợp khi kể miệng. + Nói to, rõ ràng, nhìn thẳng vào người nghe, chú ý kể diễn cảm: không nói như đọc thuộc lòng . GV gọi mỗi tổ một đại diện lên trình bày trước lớp? HS cả lớp nhận xét, bổ sung . GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa, cho điểm, I. Chuẩn bị: Đề bài : Kể lại một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ thương binh , neo đơn. * Dàn ý: a. Mở bài : - Nhân dịp nào đi thăm - Ai tổ chức ? Đoàn gồm những ai? - Dự định đến thăm gia đình nào? Ở đâu b. Thân bài : - Chuẩn bị gì cho cuộc đi thăm - Tâm trạng của em trước cuộc đi? - Trên đường đi? Đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia đình - Cuộc gặp gỡ thăm hỏi diễn ra như thế nào? - Lời nói? Việc làm? Quà tặng? - Thái độ lời nói của các thành viên trong gia đình liệt sĩ? c. Kết bài: Ra về? Ấn tượng về cuộc đi? II. Luyện nói trước lớp Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung, kết quả giờ luyện nói - Nêu bố cục bài văn kể chuyện? Thứ tự kể và ngôi kể trong văn tự sự? - Tập kể lại theo đề đã chuẩn bị ở nhà, lập dàn ý đề 1, 2 5. HDVN: - Đọc các bài tham khảo về văn tự sự - Đọc và chuẩn bị bài: Cụm danh từ Ngày soạn: ././2014. Ngày giảng 6A: T..././ /2014 Tiết 44 – Tiếng Việt: CỤM DANH TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kỹ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tôn trọng và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt . II. CHUẨN BỊ: - GV: + Nội dung bài học. + Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : - Đọc ghi nhớ danh từ chung, danh từ riêng - Xác định danh từ trong đoạn văn? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Ngữ liệu và phân tích: Ngữ liệu: SGk trang 116 - Các từ ngữ in đậm bổ nghĩa cho từ nào? - So sánh các cách nói sau về nghĩa của chúng? - Tìm một DT ® phát triển thành cụm danh từ ® đặt câu với cụm DT đó? - Nhận xét gì về vị trí , chức năng của các danh từ trong câu? - Hai HS đọc ghi nhớ - Đọc và tìm các cụm danh từ trong câu SGK trang 117. Gạch chân phần trung tâm: - Nhìn vào từ ngữ phụ trước, phụ sau danh từ, hãy phân loại chúng - Em có nhận xét gì về phần trung tâm cụm danh từ? - Hãy điền các cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ trong SGK trang 117 (Giáo viên dùng bảng phụ) - Gọi học sinh lên điền - Đọc và tìm các cụm danh từ - Điền các phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống I. Bài học: 1. Cụm danh từ là gì? Cho cụm danh từ: Ngày xưa, hai vợ chồng ông lão đánh cá, một túp lều nát trên bờ biển - “Xưa”®ngày; - “hai”, “ông lão đánh cá” ® vợ chồng; - “một”, “nát trên bờ biển”-> túp lều) => “ngày, vợ chồng, túp lều” là phần trung tâm; Các từ bổ nghĩa cho phần trung tâm là phụ ngữ. - So sánh: + Túp lều - Danh từ + một túp lều- Cụm danh từ + một túp lều nát - Cụm DT phúc tạp + Một túp lều nát trên bờ biển - Cụm danh từ phức tạp - VD: Sông® dòng sông Cửu Long® Dòng sông Cửu Long/đổ ra biển Đông bằng chín cửa * Đặc điểm ngữ nghĩa: DT+ từ ngữ khác= cụm danh từ - Cụm danh từ: Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành - Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ - Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn * Đặc điểm ngữ pháp - Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ (có thể làm chủ ngữ, phụ ngữ, khi làm vị ngữ phải có từ “là”đứng trước) Ghi nhớ: SGK /117 2. Cấu tạo của cụm danh từ: - Làng ấy; ba thúng gạo nếp; ba con trâu đực; ba con trâu ấy; Chín con; năm sau; cả làng; - Các từ ngữ phụ thuộc trước danh từ : cả, ba, chín - Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau * Từ ngữ phụ trước: 2 loại + Trước 1: Phụ ngữ chỉ số lượng: Mọi, các, những, từng, mỗi, hai, ba, bốn.. + Trước 2: Phụ ngữ chỉ toàn thể: Tất cả, toàn bộ, hết thảy - VD: + Tất cả các em học sinh (Tr1+Tr 2 cùng có mặt trong cụm) + Toàn thể học sinh (Tr 2 xuất hiện cụm danh từ) + Những cái bàn (Tr1 xuất hiện trong cụm danh từ) * Từ ngữ phụ sau: 2 loại S1, S2 + S1: Phụ ngữ chỉ đặc điểm (nếp, đực, sau) +S1: Phụ ngữ chỉ vị trí (ấy) * Phần trung tâm: Có thể là 1 từ, có thể là 1 bộ phận ghép 2 từ VD: Em học sinh này ® dạng đầy đủ Học sinh này® Thiếu Tr1 Em này® Thiếu Tr2 - Gồm 2 loại + T1: chỉ đơn vị tính toán, chủng loại, khái quát + T2: Chỉ đối tượng tính toán, đối tượng cụ thể Mô hình cụm Danh từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau T1 T2 T1 T2 s1 s2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy - HS đọc ghi nhớ 2 Hoạt động 3: - Đọc và tìm các cụm danh từ. - Gạch chân phần trung tâm Ghi nhớ 2: SGK trang 118 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Các cụm danh từ có trong câu: a. Một người chồng thật xứng đáng b. Một lữơi búa của cha để lại c Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ 2. Bài tập2: HS tự làm 3. Bài tập 3: - Chàng.ấy xuống nước - Thận.vừa rồi lại chui vào lưới mình - Lần thứ 3.cũ mắc vào lưới Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát khắc sâu nội dung phần ghi nhớ, mô hình cụm danh từ. 5. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ, ôn tập toàn bộ kiến thức về DT và cụm DT - Làm các bài tập trong SGK về DT và cụm DT - Chuẩn bị bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng DT chỉ đơn vị
Tài liệu đính kèm: