Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Trường THCS Đạ Long

Văn bản: TREO BIỂN

Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI

- Truyện cười

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu biết bước đầu về truyện cười.

 - Hiểu, cảm nhận được nội dung truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới.

 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.

 - Kể lại được truyện.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:Khái niệm truyện cười.

 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện.

 - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước ý kiến của người khác.

 - Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.

2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện cười.

 - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười.

 - Kể lại được truyện.

 3. Thái độ:

 - Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang.

C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc –hiểu, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, làm việc nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 9 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13	 Ngày soạn: 6/11/2017
Tiết PPCT: 49-50	 	 Ngày dạy: 8/11/2017
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI 
Truyện cười 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu biết bước đầu về truyện cười.
 - Hiểu, cảm nhận được nội dung truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới.
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện. 
 - Kể lại được truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:Khái niệm truyện cười.
 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
 - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước ý kiến của người khác.
 - Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện cười.
 - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười.
 - Kể lại được truyện.
 3. Thái độ: 
 - Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc –hiểu, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, làm việc nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(.....)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(.)
2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện “Thầy bói xem voi”. Bài học kinh nghiệm rút ra từ câu truyện?
3. Bài mới: Tiết 49
 - Lời vào bài: Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ”. Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển - Lợn cưới, áo mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Các em đã chuẩn bị bài ở nhà rồi, dựa vào chú thích (*) SGK/124. Cho biết truyện cười là gì?
HS: Trả lời theo chú thích. GV nhắc lại, ghi bảng.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng to, rõ ràng, diễn cảm, chú ý đoạn đối thoại.
GV: Hướng dẫn đọc phân vai, 5 HS vào vai người dẫn truyện, người qua đường, người khách thứ nhất, người khách thứ 2, người láng giềng.
GV: Giải nghĩa 2 từ khó trong SGK.
* Tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
HS: 2 phần
- p1: Từ đầu -> “Ở đây có bán cá tươi”: Nhà hàng treo biển bán hàng.
- P2: Còn lại: Nhà hàng chữa biển và cất biển.
GV: Nhà hàng treo biển để làm gì?
HS: Để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, bán được nhiều hàng.
GV: Với mục đích đó, tấm biển cần đạt những yêu cầu gì?
HS: Đầy đủ thông tin, nội dung, hình thức phải đẹp, hấp dẫn khách mua.
GV: Vậy nội dung tấm biển của nhà hàng như thế nào, có đáp ứng được yêu cầu trên không, chúng ta qua phần c1.
GV: Biển ghi nội dung gì? 
HS: “Ở đây có bán cá tươi”
THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút
GV: Hãy chỉ ra nội dung thông báo của tấm biển đó? (Về địa điểm, hoạt động, loại mặt hàng, chất lượng sản phẩm)
- 4 tổ chia làm 4 nhóm, GV gọi tổ khác nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Em có nhận xết về nội dung của tấm biển trên?
HS: Nội dung đầy đủ, rõ ràng, cần thiết cho một tấm biển.
GV: Theo em có thể bớt nội dung trên tấm biển không? Vì sao?
HS: Không, vì tấm biển đã đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua.
GV: Nếu sự việc chỉ có vậy đã thành truyện cười chưa? Vì sao?
HS: Chưa, vì chưa xuất hiện yếu tố không bình thường, gây cười.
GV: Vậy câu truyện này gây cười cho người đọc ở nội dung nào? Chúng ta qua phần c2.
GV: Từ khi tấm biển được treo lên, hạ xuống cất đi thì nội dung của nó được thay đổi mấy lần? Vì sao?
HS: 4 lần, vì lời góp ý của khách hàng và phản ứng của nhà hàng.
GV: Lần thứ nhất là ai? Góp ý nội dung gì?
HS: Người qua đường, thừa chữ “tươi” vì lâu nay không bán cá ươn.
GV: Lần 2,3 khách hàng góp ý điền gì?
HS: Khách hàng 1: Tấm biển thừa chữ “ở đây”.
- Khách hàng 2: Không ai bày cá ra khoe cả, nên không cần dùng từ “có bán”.
GV: Cuối cùng tấm biển như thế nào? Em có nhận xét gì?
HS: Còn mỗi chữ “cá”
HS: Không phải đề chữ “cá” vì nhà đã đầy mùi tanh rồi.
GV: Em có nhận xét gì về những lời góp ý của khách hàng?
HS: Bốn lời góp ý tuy có khác nhau về nội dung đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác.
GV: Trước những lời góp ý đó nhà hàng đã không ngần ngại làm theo ngay, sm có nhận xét gì về nhà hàng?
HS: Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển. Không có chủ kiến, không xem xét trước khi làm theo người khác.
GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh
GV: Em rút ra bài học gì từ truyện Treo biển?
HS: Trả lời.
GV: Rút ra nghệ thuật và nội dung văn bản ?
HS: Trả lời ghi nhớ 
* Tiết 50 
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG 
GV: Truyện thuộc thể loại gì?
GV yêu cầu HS nhắc lại về khái niệm truyện cười.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – hiểu từ khó 
GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng rõ ràng, chú ý lời thoại của nhân vật.
GV và HS tóm tắt truyện.
GV: Phương thức biểu đạt của truyện là gì?
GV: Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết nào? Anh thích khoe của như thế nào? 
GV: Nhận xét về câu hỏi của người có lợn cưới?
HS: Cố ý thừa thông tin.
GV: Anh có áo mới trả lời như thế nào?
HS: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này không thấy con lợn nào cả. 
- Câu trả lời có thông tin nào không phù hợp?
GV: Trong truyện, em cười ở những chi tiết nào? Khi nào thì tiếng cười bật ra? Vì sao? Truyện cần ghi nhớ những gì?
GV: Những yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện?
GV: Qua 2 truyện em rút ra bài học gì cho bản thân?
Chốt ý, rút ra ý nghĩa của văn bản. Liên hệ thực tế giáo dục cho Hs
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chuẩn bị bài Ôn tập truyện dân gian.
+ Nắm các khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
+ Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa.
+ Viết tên những truyện dân gian mà em biết.
* TREO BIỂN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
*Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt:
- Một cửa hàng bán cá đề biển: "ở đây có bán cá tươi". Cứ nghe người đi qua bình phẩm, nhà hàng lại cất bớt đi một hai chữ, từ "Ở đây có bán cá tươi", đến "Ở đây có bán cá", rồi "Có bán cá". Còn một chữ "Cá" cuối cùng, thế mà vẫn có người đến góp ý. Thế là nhà hàng bèn cất luôn cả tấm biển.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
c. Phân tích:
c1. Nội dung tấm biển quảng cáo của nhà hàng:
 “Ở đây có bán cá tươi”
- Ở đây: Thông báo địa điểm.
- Có bán: Thông báo hoạt động.
- Cá: Loại mặt hàng.
- Tươi: Chất lượng hàng bán
-> đầy đủ chính xác.
c2. Chuỗi các sự việc đáng cười:
* Lời góp ý và phản ứng của nhà hàng
Khách hàng góp ý
Phản ứng của nhà hàng
- Người qua đường:
Thừa chữ “tươi”. 
- Khách hàng 1: Thừa chữ “ở đây”.
- Khách hàng 2: 
không cần dùng từ “có bán”.
- Người láng giềng: Không phải đề chữ “cá” tanh rồi.
-> Chỉ quan tâm đến một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác.
- Bỏ ngay chữ “tươi”.
- Bỏ ngay hai chữ “ở đây”. 
- Bỏ ngay chữ “có bán”
- Bỏ ngay cá
Kết quả: bỏ luôn tấm biển.
-> Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển. 
=> Phi lý, gây nên tiếng cười.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng.
- Sử dụng yếu tố gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ: Chủ nhà hàng cất luôn tấm biển.
b. Nội dung: 
* Ý nghĩa: Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những hành ddoonhj thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.
* LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Thể loại: truyện cười
- Nội dung: Thói khoe khoang, học đòi trong thực tế đời sống.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – hiểu từ khó
* Tóm tắt.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
c Phân tích:
c1. Người khoe lợn, kẻ khoe áo 
Anh có áo mới
Anh có lợn cưới
- Hành vi: Mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người khen áo mới.
- Giơ vạt áo ra đáp, khoe cái áo mới đang mặc.
=> Cố tình khoe áo mới 
- Hành vi: Chạy tất tưởi tìm lợn cưới.
=> Khoe con lợn cưới 
-> Phê phán, mỉa mai thói khoe của, học đòi của một số người.
=> Kết thúc bất ngờ, đầy kịch tính, tạo ra tiếng cười.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện gây cười.
- Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của 2 nhân vật.
- Sử dụng biện pháp nghẹ thuật phóng đại.
 b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu phổ biến trong xã hội.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Nắm định nghĩa truyện cười.
- Kể diễn cảm câu chuyện.
-Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện?
* Bài mới: Soạn bài “Chỉ từ”
E. RÚT KINH NGHIỆM
******************************
Tuần: 13	 Ngày soạn: 13/11/2017
Tiết PPCT: 51	 	 Ngày dạy: 15/11/2017
Tiếng Việt: CHỈ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nhận biết, nắm được công dụng của chỉ từ.
 - Biết cách dùng chỉ từ trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Khái niệm chỉ từ
 - Nghĩa khái quát của chỉ từ.
 - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp của chỉ từ, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện được chỉ từ.
 - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, tích cực tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Phát vấn, thuyết giảng, tích hợp, làm việc nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(.....)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(.)
2. Bài cũ: 
 - Số từ là gì? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? Có mấy nhóm lượng từ? Cho ví dụ? 
3. Bài mới: 
 - Lời vào bài: Các em đã học các loại danh từ, số từ, lượng từ. Hôm nay cô giới thiệu với các em về chỉ từ. Muốn biết rõ khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chỉ từ chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: cho học sinh đọc ví dụ SGK .
GV: Các từ in đậm trong đoạn văn bổ nghĩa cho những từ nào và chúng có tác dụng như thế nào?
HS: Chúng có tác dụng định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.
GV: So sánh ý nghĩa của các cặp cụm từ cột A và B ?
HS: Cột A thiếu tính chính xác. Cột B đã được xác định một cách rõ ràng trong không gian Thêm các từ “này, kia, ấy, nọ” vào danh từ cụm danh từ được xác định rõ hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian.
 GV: Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau có gì giống và khác với các từ ở tổ hợp từ đã phân tích. 
 - viên quan ấy / hồi ấy 
 - nhà nọ / đêm nọ .
Khác
 Định vị về không gian Định vị về thời gian 
Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật .
GV: Những từ trên là chỉ từ vậy chỉ từ là gì ?
* Hoạt động của chỉ từ trong câu 
GV: Trong các vd a,b,c trên chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ? 
HS: Chỉ từ: ấy, kia, nọ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ lập thành cụm danh từ cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành một cụm DT
HS: Đọc ghi nhớ sgk/137
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của đề
GV: Tìm chỉ từ , xác định ý nghĩa, chức vụ của những chỉ từ ấy ?
HS: Trình bày nhận xét cho nhau
GV: Kết luận, ghi điểm
Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của đề
GV: Lấy tinh thần xung phong cá nhân
- Thay cụm từ: 
+ Đến chân núi Sóc -> Chỉ từ : đấy, đó.
+ Làng bị lửa thiêu cháy -> Chỉ từ: ấy.
- Cách viết như vậy để khỏi lặp từ.
Bài 3:
GV: Gợi mở cho hs trả lời bàng cách thay thế một số từ vào các chỉ từ để Hs nhận xét, trả lời
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc 2 ghi nhớ
- Lấy ví dụ về chỉ từ
* Bài mới: Chuẩn bị bài : Động từ 
+ Thế nào là động từ ?
+ Phân biệt được các loại động từ .
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Chỉ từ là gì? 
a. Ví dụ 1: SGK/137 
 Ông vua nọ 
 Viên quan ấy 
 làng kia 
 Cha con nhà nọ 
b.Ví dụ 2: SGK/ 137 
 A	 B
 - ông vua / ông vua nọ .
 - viên quan / viên quan ấy .
 - làng / làng kia .
 - nhà / nhà nọ . 
- Các từ “Nọ, ấy, kia” bổ sung ý nghĩa cho danh từ 
“Ông vua, viên quan, làng, nhà”
 -> Xác định rõ vị trí của sự vật trong không gian 
c. Ví dụ: sgk/137
- “Hồi ấy, đêm nọ” 
- Các từ “ấy, nọ” xác định vị trí của sự vật trong thời gian 
=> Chỉ từ
* Ghi nhớ 1: SGK/137
2. Hoạt động của chỉ từ trong câu
- Làm phụ ngữ trong các cụm danh từ
VD: Ông vua nọ, làng ấy 
- Làm chủ ngữ trong câu 
VD: Đó là một điều chắc chắn .
- Làm trạng ngữ trong câu
VD: Từ ấy, nước ta chăm nghề trồng trọt.
* Ghi nhớ 2: SGK/138
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Các chỉ từ, ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp,
a. Ấy: xác định vị trí của sự vật trong không gian, làm phụ ngữ của cụm danh từ.
b. Đấy (1), đây(2): Vị trí trong không gian, làm chủ ngữ trong câu. 
c. Nay: Vị trí trong không gian, làm trạng ngữ trong câu. 
d. Đó: Vị trí trong thời gian, làm trạng ngữ.
Bài 2: Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ 
a. Chân núi Sóc: Đó, ấy, xác định ví trí trong không gian 
b. Bị lửa thiêu cháy: Ấy, đó, đấy: định vị trí về không gian 
Bài 3: 
- Không thay được vì chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu, chúng có giúp người nghe, người đọc, xác định vị trí sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tìm các chỉ từ trong các truyện dân gian đã học
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
* Bài mới: Soạn bài “động từ”
E. RÚT KINH NGHIỆM
*********************************
Tuần: 13	 Ngày soạn: 11/11/2017
Tiết PPCT: 52	 	 Ngày dạy: 18/11/2017
Tập làm văn: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.
 - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI
1. Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
 - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kĩ năng: 
 - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
3. Thái độ: Tự nhiên, mạnh dạn sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết giảng, phát vấn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(.....)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(.)
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: 
 - Lời vào bài: Truyện cổ tích được luôn luôn hấp dẫn lôi cuốn người đọc bởi các yếu tố hư cấu tưởng tượng. Bên cạnh những mẫu chuyện có thật trong đời sống các em có thể sáng tạo, tưởng tượng ra một câu chuyện phù hợp với ý nghĩa mà em muốn nói. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách kể chuyện tưởng tượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: HS tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” và trả lời câu hỏi ?
GV: Các nhân vật cũng như sự việc trong truyện có thật không ? (Không) 
GV: Vì sao em biết đây là truyện ngụ ngôn dân gian hoàn toàn do tưởng tượng mà ra?
HS: Vì các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô, cậu, lão. Mỗi nhân vật có nhà riêng.
GV: Người kể đã vận dụng tưởng tượng như thế nào ? HS: Linh hoạt vấn đề
=> Bịa đặt, tưởng tượng là để làm nổi bật một sự thống nhất. Con người trong xã hội phải nương tựa vào nhau. nếu tách rời nhau thì không tồn tại.
GV: Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không hay là nhằm mục đích gì ?
HS: Tưởng tượng không được tuỳ tiện mà dựa vào logic tự nhiên không thể thay đổi được .
- Đọc truyện “ Lục súc tranh công”
GV: Yêu cầu HS tóm tắt rồi bổ sung những chỗ cần thiết.Trong câu chuyện người ta tưởng tượng điều gì ?
HS: Sáu con gia súc nói được tiếng người.
- Sáu con gia súc kể công và kể khổ.
GV: Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào ?
HS: Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật 
GV: Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ?
HS: Nhằm thể hiện tư tưởng: Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau.
- Từ 2 hoạt động trên GV dẫn dắt HS đến phần ghi nhớ 
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1
Tìm ý và lập dàn ý cho 1 trong các đề văn sau 
Đề: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh & Thuỷ Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động 
HS: Thảo luận lập dàn bài
Bài 3:
HS: đọc yêu cầu
GV: Hướng dẫn bằng các câu hỏi, lập dàn ý
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Đề để xây dựng dàn ý: “ Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng 
tượng:
* Tóm tắt truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
- Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết nói năng, hành động.
- Ý nghĩa: Con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được.
 * Truyện: “Lục súc tranh công” . 
- Tưởng tượng: sáu con gia súc kể công
- Ý nghĩa: Khuyên răn con người không nên so bì, tị nạnh nhau.
* Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” 
- Tưởng tượng : gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. 
- Ý nghĩa : phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết.
* Ghi nhớ ( SGK /133) 
II. LUYỆN TẬP
Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau
Đề 1: SGK/134 
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc
 ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đđại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . 
b. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện
- Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn 
- Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy đđộng sức mạnh tổng lực: xe ủi, máy xúc, máy ủi, máy bay, điện thoại, thuyền.
- Cảnh cả nước quyên góp giúp đồng bào lũ lụt
c. Kết bài: Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 .
Đề 3: SGK/134 
- Do một lỗi lầm nào đó mà em bị phạt, buộc phải biến thành một trong các con vật sau: Chó, mèo, cá vàng, chuột  trong thời hạn 3 ngày
- Trong ba ngày đó em gặp những thú vị rắc rối gì? Vì sao em mong hết hạn đđể trở lại làm người 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng
* Bài mới: Soạn bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng
E. RÚT KINH NGHIỆM
*******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13 VAN 6_12189305.doc