Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 24 năm 2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện lời thoại và độc thoại trong tác phẩm.

- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.

2. Kỹ năng:

- Kể tóm tắt truyện.

- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.

- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1442Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 24 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 - BÀI 22
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 89 – Văn bản: 
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (T1)
( Chuyện của một em bé người An-dát)
(A. Đô-đê)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện lời thoại và độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2. Kỹ năng:
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : 
- Bài “Vượt thác” giúp em hiểu thêm được những gì về cuộc sống và con người miền Trung Trung Bộ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Lòng yêu nước là tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “buổi học cuối cùng” đặc biệt này, lòng yêu nước biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ để của tác giả An – phông Xơ – đô – đê
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV HD HS đọc
- Giáo viên cùng 2 học sinh đọc nối tiếp đến hết đoạn trích.
- Gọi HS: Đọc chú thích SGK
- Em hiểu gì về tác giả?
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông .
- Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm?
- Lưu ý học sinh các chú thích sgk
- Đoạn trích có thể chia thành mấy phần ? Nội dung của mỗi phần ?
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc, kể tóm tắt
- Yêu cầu: Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung của từng đoạn 
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả
- An – phông - xơ Đô – đê( 1840 – 1897), nhà văn Pháp
- Tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng
b. Tác phẩm: 
- Nội dung: Truyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng do thầy Hamen dạy tại một trường làng ở vùng Andát
c. Giải thích từ khó: sgk/54
3. Bố cục: 3P
- Phần 1: (Từ đầu  Vắng mặt con): Quang cảnh trước buổi học 
- Phần 2 (tiếp theo  Cuối cùng này): Diễn biến buổi học cuối cùng
- Phần 3 (còn lại): Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng 
- Diễn biến tâm trạng Phrăng được chia mấy thời điểm? Thấy trễ giờ đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao? Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường? Quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học? 
- Không khí đó như báo hiệu điều gì? Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học cuối cùng đó như thế nào? (thái độ việc học tiếng Pháp) 
- HS trả lời và nhận xét
- Đoạn văn “bài học  phải từ giã” thể hiện rõ tâm trạng gì của Phrăng?
- Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn khi nào? Buổi học cuối cùng ấy Phrăng đã học như thế nào? Với thái độ và tình cảm gì?
- Qua những chi tiết trên nhằm bộc lộ tình cảm gì của Phrăng đối với việc học Tiếng Pháp?
- Em có nhận xét gì về suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng tiếng Pháp này?
- Qua đó nó thể hiện tình cảm gì của Phrăng đối với quê hương đất nước mình?
II. Phân tích văn bản
1. Nhân vật Phrăng:
a. Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học 
Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trón học nhưng cưỡng lại ba chân bốn cẳng chạy đến trường
Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị 
Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy không quở mắng, thầy nói rất dịu dàng 
Ngạc nhiên 
=> Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì đó rất nghiêm trọng sắp xảy ra 
b. Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng
- Choáng váng, a quân khốn nạn đó
-> Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả
- Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây ư?
-> Hối tiếc, ân hận, đau đớn
- Khi không thuộc bài: lúng túng, lòng rầu rĩ không dám ngẩng đầu lên
-> Nỗi ân hận quá lớn và chuyển thành sự xấu hổ
- Khi nghe thầy Ha- men giảng ngữ pháp, kinh ngạc thấy sao mình hiểu đến thế 
- Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế
-> Nhận thức, thái độ đã có sự biến đổi sâu sắc Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp
=> Yêu đất nước Pháp
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc diên cảm văn bản buổi học cuối cùng.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4.Củng cố: 
	- Hãy nêu quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên con đường đến trường. 
- GD ý thức tự giác học tập tiếng Việt.
5. HDVN:
 - Đọc lại văn bản.
 - Chuẩn bị phần tiếp của bài
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 90 – Văn bản: 
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (T2)
( Chuyện của một em bé người An-dát)
(A. Đô-đê)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện lời thoại và độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2. Kỹ năng:
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : 
- Tóm tắt văn bản buổi học cuối cùng?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả thấy Hamen qua trang phục như thế nào?
- Thái độ của thầy đối với HS như thế nào hôm nay Phrăng đi trễ, không thuộc bài? 
- Lời nói của thầy đối với việc học tiếng Pháp như thế nào?
- Thái độ, cử chỉ, hành động của thầy Hamen có gì khác thường? Vì sao như vậy?
- Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen trong buổi học cuối cùng như thế nào?
- Qua đó em hiểu gì về thầy Hamen nói “Khi một dân tộc  chốn tù lao” 
- Ngoài 2 nhân vật chính, truyện còn đề cập đến những nhân vật nào khác?
- Tìm các chi tiết thể hiện thái độ hình ảnh nhân vật khác? Gồm những ai? Các cụ già có thái độ và hành động, tâm trạng gì? 
- Các em nhỏ có thái độ gì? Làm gì? Họ là những người như thế nào?
- Buổi học cuối cùng là một chân lý quan trọng và phổ biến được khẳng định trong truyện đó là chân lý nào? Em có thể khái quát ý nghĩa tư tưởng của truyện như thế nào?
- Bài học này em cần ghi nhớ nghệ thuật và nội dung gì? (đọc ghi nhớ) 
à Liên hệ đến lịch sử dân tộc Việt Nam 
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
- Hãy nhận xét về nghệ thuật của truyện?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
II. Phân tích văn bản ( tiếp)
2. Thầy Hamen 
- Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất trước đó thầy chỉ mặc bộ này vào dịp phát thưởng hoặc thanh tra => Trang trọng
- Lời nói: 
+ Học Sinh đi trể, không thuộc bài nhưng thầy không quở mắng
+ Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất 
+ Thái độ khi giảng bài 
+ Chưa bao giờ nhiệt tình như thế
- Hình ảnh thầy giáo cuối buổi học tái nhợt, không nói được nên lời quay lại bảng viết “nước Pháp muôn năm” 
-> Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh 
=> Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp 
3. Các nhân vật khác
- Cụ già Hô–de : Đến lớp chăm chú nghe giảng, run run, xúc động 
- Người đưa thư, các em nhỏ khác chăm chú nghe giảng
-> Họ nhận thức được học tiếng của dân tộc mình là điều cần thiết thiêng liêng 
4. Ý nghĩa:
- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh văn hóa , không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiến nói dân tộc mình.
- Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc tiếng mẹ đẻ .
III. Tổng kết: 
1. Nội dung: Nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc.
2. Nghệ thuật:
- Cách kể từ ngôi thứ nhất với vai kể là một học sinh có mặt trong buổi học cuối cùng.
- Chân thật, tự nhiên.
- Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm trạng, ngoại hình, lời nói, hành động.
- Nghĩa tự nhiên, sử dụng nhiều kiểu câu, biểu cảm, nhiều từ cảm thán, phép so sánh( Sử dụng linh hoạt các kiểu câu)
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của mình về thầy Ha - men hoặc Phrăng.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố. 
	- Đọc phần đọc thêm : Tiếng mẹ đẻ. 
 	- Tình cảm của thầy Ha-men với tiếng mẹ đẻ ?
5. HDVN:
 - Đọc kĩ văn bản, kể tóm tắt được truyện.
 - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của mình về thầy Ha - men hoặc Phrăng.
 - Sưu tầm những bài văn, bài thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc.
 - Chuẩn bị bài Nhân hoá.
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 91 –Tiếng Việt: 
NHÂN HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Tác dụng của phép nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá.
- Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết.
3. Thái độ: 
- Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép nhân hoá.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
+ Nội dung bài học.
+ Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : 
 Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép so sánh đó ? 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiến thức mới:
Ngữ liệu và phân tích
Ngữ liệu 1:
- GV treo bảng phụ có ghi VD
- Gọi HS đọc đoạn trích trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa.
- Hãy kể tên các sự vật được nhắc tới trong đoạn thơ?
A. Bài học:
I. Nhân hoá là gì?
- Các sự vật : trời , cây mía, kiến
- Những sự vật ấy được gán cho những hành động nào?
- Hành động : 
+ Mặc áo giáp
+ Ra trận 
+ Múa gươm
- Những từ ngữ trên vốn dùng để miêu tả hành động của ai?
+ Hành quân
=> Miêu tả hành động của con người đang chuẩn bị chiến đấu
- Trong ®o¹n th¬, trêi ®­îc gäi b»ng g×?
- Gäi b»ng “«ng”.
- “«ng” th­êng ®­îc dïng ®Ó gäi ng­êi, nay ®­îc dïng ®Ó gäi trêi. VËy trêi ®· ®­îc nh©n ho¸. C¸ch gäi ®ã mang l¹i hiÖu qu¶ g× ?
- Lµm cho trêi trë nªn gÇn gòi víi ng­êi, trë thµnh mét nh©n vËt.
- Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên xem cách diễn đạt nào hay hơn? 
- Vậy em hiểu như thế nào là nhân hoá?
 *GV bình : Bằng biện pháp nhân hoá, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã thổi vào thế giới tự nhiên một linh hồn người. Khiến cho các sự vật vốn vô tri, vô giác có những hành động, thuộc tính, tình cảm của con người. Giúp cho cảnh vật trong thơ trở nên sống động. 
- Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
- Đoạn 2: Miêu tả tường thuật một cách khách quan
* Ghi nhớ: SGK/57
Ngữ liệu 2:
II. Các kiểu nhân hóa:
- Gọi HS đọc ngữ liệu 2 sgk/57
- Tìm sự vật được nhân hoá trong các câu thơ, câu văn đã cho?
- Các từ ngữ được nhân hóa?
- Cách nhân hoá các nhân vật trong câu thơ, câu văn đã cho?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/58
* Sự việc được nhân hoá:
 - Miệng, Tai, Tay, Chân, Mắt
 - Tre.
 - Trâu.
* Từ ngữ nhân hoá:
 - Lão, cậu, cô, bác
 - Xung phong, chống, giữ
 - Ơi
* Cách nhân hoá:
 - Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
 - Từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật.
 - Từ chuyên xưng hô với vật như người.
 * Ghi nhớ : sgk/58
Hoạt động 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau?
B. Luyện tập
1. Bài tập 1: sgk/58: 
- Từ ngữ thể hiện phép nhân hoá 
+ Đông vui 
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Túi tít, nhận hang về và trở hang ra 
+ Bận rộn
=> Tác dụng : Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ và hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- So sánh các đoạn văn về cách diễn đạt?
2. Bài tập 2 sgk/58
- Cách diễn đạt trong đoạn văn 1 hay hơn, vì đoạn văn sử dụng nhân hoá giúp người đọc hình dung cảnh bến cảng đông vui, 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
3. Bài tập 3 sgk/58: 
- Cách 1 có dùng nhân hoá nên sinh động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta nên chọn cho văn bản biểu cảm 
- Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy đủ nên chọn cho văn bản thuyết minh 
sống động, nhộn nhịp.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV gợi ý HS thực hiện
4. Bài tập 4 sgk/59
a. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
- Tác dụng: Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương...
b. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của vật để gọi vật.
- Tác dụng: Làm cho đoạn văn sinh động, hóm hỉnh.
c. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của vật để chỉ người
- Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người.
d. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của vật để chỉ người
- Tác dụng: Gợi sự cảm phục, lòng sót thương, căm thù... 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố. 
 - Cho HS đặt câu với tranh có sử dụng phép nhân hoá
 - Nhân hoá là gì ? các kiểu nhân hoá ?
 - Sử dụng phép nhân hoá trong viết bài TLV có tác dụng gì ?
5. HDVN
 - Nhớ khái niệm nhân hoá.
 - Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hoá.
 - Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người.
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 92 –Tập Làm Văn: 
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI. 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp.
3. Thái độ: 
- HS biết lựa chọn những chi tiết cần thiết vào bài văn tả người.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : 
 - Thế nào là văn miêu tả?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích 
GV treo bảng phụ 2
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn
- Hai đoạn văn có điểm gì chung ?
( đều tả người)
- Đoạn văn 1 tả ai ?
- Dượng Hương Thư có đặc điểm gì nổi bật? 
- Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Đoạn văn 2 tả ai?
- Cai Tứ được tả như thế nào?
- Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ nào?
- Trong 2 đoạn văn, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung, đoạn nào tả người gắn với công việc?
- Cách lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn khác nhau hay giống nhau? căn cứ vào đâu em nhận ra sự giống nhau hay khác nhau đó?
- Để miêu tả ngoại hình, động tác của Dượng Hương Thư, tác giả chọn mấy hình ảnh, mấy chi tiết? Các chi tiết, hình ảnh đó có chọn lọc và tiêu biểu không?
- Đoạn văn 2 tác giả đã đặc tả những nét gì trên khuôn mặt nhân vật? Tả như vậy là khái quát hay chi tiết?
- Từ loại nào được dùng nhiều trong đoạn văn 2?
- Qua việc dùng từ ngữ của tác giả, em hình dung Cai Tứ là người ntn?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Đoạn văn 3 tả ai ?
- Người đó có đặc điểm gì nổi bật?
- Từ ngữ nào cho thấy đặc điểm đó? 
- Để giúp người đọc hình dung rõ trận đấu, tác giả đã dùng những phương thức biểu đạt nào?
- Hãy chỉ ra nội dung chính của mỗi phần trong đoạn.
- Nếu phải đặt tên cho bài em sẽ đặt tên là gì?
- Qua tìm hiểu 3 đoạn văn, em cho biết muốn làn bài văn tả người cần chú ý những gì?
- Bố cục bài văn tả người như thế nào?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK/61
- GV lưu ý học sinh cách tả người về chân dung và tả người về hoạt động. 
Hoạt động 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV Chia học sinh ra 3 nhóm
+ Nhóm 1: Tìm chi tiết để tả em bé 4 - 5 tuổi.
+ Nhóm 2: Tìm chi tiết để tả một cụ già cao tuổi.
+ Nhóm 3: Tìm chi tiết để tả cô giáo đang say sưa giảng trên lớp
-> Đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu học sinh lập dàn bài theo yêu cầu trên
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
I. Bài học
 Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Đoạn văn 1: Tả dương Hương Thư - người chèo thuyền, vượt thác 
=> miêu tả nhân vật kết hợp với hành động => Tả chân dung
- Đoạn văn 2: Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng => Tả chân dung.
- Căn cứ vào cách dùng từ ngữ, hình ảnh của mỗi đoạn
- Chọn 1 hình ảnh, một chi tiết - tiêu biểu, gợi tả cao 
- Cai Tứ là gian giảo, không phải người tốt
- Đoạn văn 3: Tả 2 đô vật tài mạnh :
Quắm Đen và ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô => Sử dụng phương pháp miêu tả kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ , tính từ.
* Đoạn văn 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh gồm 3 phần :
- Mở bài: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.
- Thân bài: Diễn biến keo vật (gồm 3 đoạn văn ngắn) 
- Kết đoạn: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê ghớm của ông Cản Ngũ 
* Nhan đề: Keo vật thách đấu, con ếch ộp ôm cột sắt 
* Ghi nhớ : sgk/61
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: sgk/62
- Em bé : Nước da trắng mịn,mắt đen lóng lánh, môi đỏ như son, hay cười toe toét, răng sún, chân tay mũm mĩm 
- Cụ già: Da nhăn nheo, nhưng hồng hào, cặp mắt tinh anh, tóc bạc như mây trắng, giọng nói trầm ấm
- Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, cử chỉ ân cần, giọng nói truyền cảm
2. Bài tập 3: Những từ, ngữ có thể thêm vào chỗ ()
- Đỏ như: Tôm (cua) luộc, mặt trời, người say rượu 
- Trông không khác gì: Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố. 
- Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bố cục bài văn tả người 
5. HDVN
- Học bài, nắm chắc phương pháp viết bài văn tả người
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2 (T.62)
- Chuẩn bị bài : Đêm nay Bác không ngủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_24.doc