Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 32 năm 2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.

- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.

2. Kỹ năng:

- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.

- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át-tơn.

- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường quanh ta.

* Tích hợp môi trường: Trực tiếp khai tác về đề tài môi trường

II. CHUẨN BỊ

- GV: Nội dung bài học.

- HS: Đọc và trả lời câu hỏi

 

doc 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 32 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 - BÀI 29+30
Ngày soạn: ./...../2015 
Ngày giảng 6A: T..././...../2015 
Tiết 125 – Văn bản: 
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ ( T1)
(Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường quanh ta.
* Tích hợp môi trường: Trực tiếp khai tác về đề tài môi trường
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra: 
Vì sao nói : Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử không chỉ đối với thủ đô HN mà đối với nhân dân cả nước hơn một thế kỉ qua?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV HD HS đọc văn bản
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản:
- Yêu cầu: Giọng tình cảm, tha thiết khi nói đến thiên nhiên, đất nước; mỉa mai, kín đáo khi nói đến Tổng thống Mĩ.
2. Tìm hiểu chú thích:
* Tác phẩm:
- Hoàn cảnh ra đời bức thư ?
- Hoàn cảnh: Năm 1854, Tổng thống Mỹ tỏ ý muốn mau đất của người da đỏ, thủ lĩnh Xi-át-tơn đã gửi bức thư này để trả lời.
* Thể loại: Văn bản nhật dụng:
- GV hỏi chú thích 1,3,7,8,10
- Bài viết đề cấp đến mấy nội dung?
* Giải nghĩa từ khó: Sgk/126
3. Bố cục: 3P
- Vai trò của thiên nhiên.
- Cách đối xử với thiên nhiên.
- Tác hại
II. Phân tích văn bản:
- HS đọc từ đầu đến hoa đồng cỏ.
- Tìm những từ ngữ, câu nào nói lên thái độ, tình cảm của người da đỏ đối với thiên nhiên, môi trường, đất đai.?
- Em cảm nhận được gì về tình cảm của người da đỏ?
- Vì sao họ có thái độ như vậy?
- Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả?
1. Thái độ ứng xử của con người với thiên nhiên, đất đai, môi trường.
a. Người da đỏ:
- Đất là thiêng, đất là bà mẹ.
- Chúng tôi không thể nào quên được mảnh đất tươi đẹp này.
- Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ cũng là một phần của chúng tôi.
- Hoa là chị, là em ... vũng nước, mõm đá, chú ngựa con ... tất cả đều chung một gia đình.
- Dòng sông, con suối là máu của tổ tiên, là anh em, ...
- Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông.
- Không khí là quí giá...
- Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống bồi đắp nên.
- Đất là mẹ.
Þ Quan hệ gắn bó, biết ơn, hài hoà, thân yêu, thiêng liêng mà gần gũi ... như trong một gia đình, như với người anh, chị em ruột thịt, như với bà mẹ hiền minh, vĩ đại.
- Thái độ tình cảm và cách ứng xử rất rõ ràng bởi đó là quan hệ của họ, là mảnh đất bao đời gắn với nòi giống và sâu trong nguồn cội là tinh yêu tha thiết, máu thịt của người da đỏ đối với đất nước, quê hương.
- Cách nói nhắc đi , nhắc lại trùng điệp để nhấn mạnh, khắc sâu tạo ấn tượng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Viết một đoạn văn ngắn nói về môi trường ở địa phương em.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa con người và thiên nhiên của người da đỏ ?
- Em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ thiên nhiên, môi trường ?
5. HDVN
- Đọc lại toàn bài, nắm được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người của người da đỏ.
- Tìm hiểu và chuẩn bị tiếp phần còn lại.
Ngày soạn: ./...../2015 
Ngày giảng 6A: T..././...../2015 
Tiết 126 – Văn bản: 
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ ( T2)
(Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường quanh ta.
* Tích hợp môi trường: Trực tiếp khai tác về đề tài môi trường
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Những người da trắng họ đã có hành động & cách đối xử như thế nào?
 - HS đọc những đoạn câu nói về thái độ của người da trắng đối với ...
- GV cho HS khái quát ý ?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của người da trắng với thiên nhiên môi trường?
- Vì sao có thể đánh giá đây là bức thư hay bậc nhất ...?
- GV liên hệ bọn lâm tặc phá rừng săn bắn chim thú qúi ở VN...
- Gọi HS đọc
- Vì sao có thể đánh giá đây là bức thư hay nhất?
- Xuất phát từ đâu mà thủ lĩnh da đỏ lại viết bức thư này?
- Em hãy chỉ ra nghệ thuật mà tác giả sử dụng và nêu tác dụng?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
II. Phân tích văn bản:
1. Thái độ ứng xử của con người với thiên nhiên, đất đai, môi trường.
a. Người da đỏ:
b. Người da trắng.
- Muốn dùng tiền bạc, đô la để mua đất.
- Khi chết, thường quên đi đất nước họ sinh ra.
- Không hiểu cách sống của người da đỏ.
- Kẻ xa lạ, trong đêm tối, họ lấy đi từ lòng đất những gì họ cần.
- Kẻ thù, kẻ chinh phục, lấn tới.
- Đối xử với đất và anh em bầu trời như những vật mua được, tước đoạt được và bán đi như những con cừu và những hạt kim cương.
- Thèm khát ngấu nghiến đất đai, để lại đằng sau những bãi hoang mạc.
- Xoá bỏ cuộc sông yên tĩnh, thanh khiết ...
- Huỷ diệt muông thú quý hiếm ...
Þ Chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng vì lợi nhuận tối đa, bất chấp hậu quả trước mắt hay lâu dài. Đó cũng là mặt trái của chủ nghĩa tư bản đế quốc Mĩ trong quá trình phát triển của nó.
2. Một bức thư về chuyện mua bán đất trở thành một bài văn hay bậc nhất về vấn đề bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Xuất phát điểm của bức thư là tình yêu, quê hương, đất nước.
- Người ta không thấy người viết thư trả lời có bán hay không, lại càng không bàn về chuyện giá cả. Vấn đề được đặt ra chỉ như một giả thiết để tạo đà, tạo thế cho việc trình bày quan điểm và bộc lộ tình cảm.
- Tác giả không chỉ đề cập đến vấn đề về đất nước mà tất cả những hiện tượng có liên quan tới đất: Thiên nhiên, môi trường - vấn đề toàn trái đất đang quan tâm.
- Phản đối sự huỷ hoại môi trường của người da trắng.
- Xuất phát từ lòng yêu quê hương đát nước, bỗng trở thành một văn bản có giá trị hay nhất về vấn đề bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
3. Nghệ thuật.
- Nghệ thuật đối lập (mục 1).
- Nghệ thuật trùng điệp: nhắc đi, nhắc lại một cách có dụng ý các từ, ngữ, cấu trúc câu ...)
Þ Tác dụng:
- Thể hiện được tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương, đất nước.
- Phê phán, châm biếm lối sống và thái độ tình cảm của người da trắng.
- Thái độ cương quyết, cứng rắn.
- Hơi văn nhịp nhàng, lôi cuốn thêm khí thế.
III. Tổng kết : 
Ghi nhớ SGK/140
Hoạt động 3: Luyện tập
Viết một đoạn văn giải thích câu: Đất là Mẹ.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- GV trình chiếu hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong lành và hình ảnh thiên nhiên bị tàn phá.
- Qua học văn bản và quan sát tranh, Theo em, bức thư trên có ý nghĩa ntn đối với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày nay? Trách nhiệm của mỗi người trong việc này ?
5. HDVN:
- Học kĩ bài, nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của văn bản.
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp).
Ngày soạn: ./...../2015 
Ngày giảng 6A: T..././...../2015 
TiÕt 127 – Tiếng Việt:	
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ (TIẾP).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
- Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
3. Thái độ: 
- Giúp học sinh nhận thức đúng về tác dụng của việc sử dụng câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Nội dung bài học
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra : 
- Các câu sau viết sai như thế nào, em hãy viết lại cho đúng:
 - Cười đùa vui vẻ.
 - Kết quả năm học đầu tiên ở trường THCS.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
Ngữ liệu 1
- Xác định hai thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu a, b.
- HS đứng tại chỗ xác định thành phần câu và nhận xét
- Hai câu trên mắc lỗi gì? nguyên nhân? cách sửa chữa?
Ngữ liệu 2
- Em hãy xác định CN và VN?
HS lên bảng xác định CN - VN
- Cách viết như phần in đậm có thể gây ra hiểu lầm như thế nào? 
- Nêu cách sửa của em?
Hoạt động 3
- Gọi HS lên bảng xác định
- Mỗi em xác định một câu (HS yếu)
- GV gọi HS mỗi em làm một câu
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Phát hiện và sửa lỗi.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Phát hiện lỗi về quan hệ ngữ nghĩa.
A. Ngữ liệu
I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng.
* Nhận xét:
- Hai câu trên đều không có CN-VN
- Hai câu trên mắc lỗi thiếu CN-VN, mới chỉ có trạng ngữ.
- Nguyên nhân: Chưa phân biệt được trạng ngữ và CN-VN.
- Cách sửa: Bổ sung nòng cốt C-V
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều thấy lòng mình bồi hồi rất lạ.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng nhà điêu khắc đã biến khối đá vô tri thành bức tượng vô cùng sinh động.
II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
 Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta// thấy ...
* Nhận xét:
- Câu trên sai ở chỗ nhầm lẫn giữa các thành phần câu làm cho câu sai nghĩa.
- Có thể hiểu lầm là :
+ CN: ta
+ VN: hai hàm răng cắn chặt...
- Cách sửa: Viết lại câu đúng trật tự ngữ pháp: Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt...hùng vĩ. 
B. Luyện tập
1. Bài tập 1 sgk/141: Xác định chủ ngữ - vị ngữ.
a. Chủ ngữ: cầu
 Vị ngữ: được đổi tên thành cầu Long Biên
b. Chủ ngữ: lòng tôi
 Vị ngữ: lại nhớ...
c. Chủ ngữ: tôi
 Vị ngữ: cảm thấy...
2. Bài tập 2 sgk/142: Bổ sung chủ ngữ, vị ngữ.
a. Mỗi khi tan trường, học sinh ùa ra đường.
b. Ngoài cánh đồng, nước ngập mênh mông.
c. Giữa cánh đồng lúa chín, những chiếc nón trắng nhấp nhô.
d. ... mọi người cùng reo lên.
3. Bài tập 3 sgk/142: Phát hiện và sửa lỗi.
a. - Thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
 - Thêm nòng cốt, ..., một cụ rùa nổi lên.
b. - Thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
 - Sửa: ..., chúng ta nên xây dựng một nhà bảo tàng cầu Long Biên.
4. Bài tập 4sgk/142: Phát hiện lỗi về quan hệ ngữ nghĩa.
a. - Lỗi về ý nghĩa từ ngữ: Cây cầu không thể bóp còi.
- Sửa: .... và còi xe rộn ràng.
b. - Không rõ ai vừa đi học về.
- Sửa: Thuý vừa đi học về.
c. - Không rõ bạn ấy có phải là Tuấn không?
- Không rõ cho em hay cho ai?
- Sửa: ... và cho em một cây bút mới.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Khi viết văn, HS thường mắc những lỗi gì?
- Em cần chú ý điều gì khi viết văn?
5. HDVN
- Xem lại các bài đã chữa. 
- Tìm các VD có câu sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại cho đúng. 
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Ngày soạn: ./...../2015 
Ngày giảng 6A: T..././...../2015 
TiÕt 128 – Tập làm văn:	
LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Các loại lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức).
- Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và sửa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn.
- Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định.
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viết đơn vào những tình huống cần thiết.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Nội dung bài học
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra : 
 - Nêu các mục không thể thiếu trong một lá đơn?
 - Nêu những điểm lưu ý khi trình bày một lá đơn?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Bài học
- Yêu cầu HS đọc .
- Chia lớp làm 3 nhóm:
+ Nhóm 1
+ Nhóm 2
+ Nhóm 3
- Mỗi nhóm HS đọc một lá đơn
- Các nhóm làm việc, thời gian trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS đọc .
- Chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1
+ Nhóm 2
+ Nhóm 3
+ Nhóm 4
- Mỗi một nhóm, mỗi nhóm viết một lá đơn, cử đại diện trình bày lá đơn của nhóm mình.
- Thời gian làm việc trong 10 phút
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS tự hoàn thiện đơn vào vở của mình 
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn:
1. Bài tập 1:
 Lá đơn 1 mắc các lỗi:
- Thiếu quốc hiệu
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn, họ và tên người viết đơn.
- Người, nơi nhận đơn không rõ.
- Thiếu chữ kí của người viết đơn.
- Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu.
2. Bài tập 2:
 Lá đơn thứ hai mắc lỗi:
- Thừa phần viết về bố, mẹ vì không cần thiết phải khai trong đơn.
- Lí do trình bày trong đơn chưa rõ ràng, xác đáng.
- thiếu thời gian, lời cam đoan, chữ kí của người viết đơn.
- Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu, bỏ phần chữ viết thừa.
3. Bài tập 3:
 các lỗi mắc phải:
- Lí do viết đơn không xác đáng (đang sốt không thể viết đơn) mà phải do phụ huynh viết.
- Cách sửa: Thay người viết bằng tên và cách xưng hô của một phụ huynh.
- Trình bày lại phần lí do cho thích hợp.
II. Luyện tập
1. Đơn xin cấp điện cho gia đình.
yêu cầu: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân thủ nghiêm túc qui chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ...
2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ môi trường.
- Có thể gửi người đội trưởng hoặc hiệu trưởng nhà trường và phải có sự đồng ý của GV chủ nhiệm lớp, của gia đình.
3. Đơn xin cấp bàn ghế mới.
- Nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể tình trạng hỏng của bàn ghế hiện nay.
4. Đơn xin chuyển trường.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
 	- Nhắc lại lỗi thường mắc trong khi viết đơn?
5. HDVN
- Xem lại các đơn trong bài, tránh những lỗi dễ mắc khi viết đơn.
- Thu thập một số đơn mẫu làm tài liệu học tập. 
- Chuẩn bị bài: HDĐT: Động Phong Nha.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_33.doc