Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34 năm 2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.

- Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh lòng yêu quý, tự hào,biết giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh.

* Tích hợp môi trường: Liên hệ, môi trường và du lịch.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Nội dung bài học.

- HS: Đọc và trả lời câu hỏi

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 13 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1187Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 - BÀI 30+31
Ngày soạn: ././2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 129 – HDĐT Văn bản: 
ĐỘNG PHONG NHA
 (Trần Hoàng, Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh Trung Bộ, 
 NXB Giáo dục, 1998)
 ( Thể loại: Văn bản nhật dụng)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý, tự hào,biết giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh. 
* Tích hợp môi trường: Liên hệ, môi trường và du lịch.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra: 
Có ý kiến cho rằng: "Bức thư bàn về chuyện mua bán đất lại là một trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái". ý kiến của em ntn ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Quảng Bình, mảnh đất nhỏ hẹp và khắc nghiệt của miền Trung lại được trời phú cho một kì quan tuyệt thế, đó là động Phong Nha. Phong Nha đẹp không chỉ bởi phong cảnh nước non hữu tình mà thực ra với thời gian năm tháng những nhủ đá được trau chuốt bào mòn hiện lên những cung điện nguy nga nơi trần thế. Để biết thêm về kì quan này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản Động Phong Nha của Trần Hoàng.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV HD HS đọc văn bản
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản:
- Yêu cầu: rõ ràng, phấn khởi như lời mời gọi du khách.
2. Tìm hiểu chú thích:
- GVHD HS tìm hiểu một số chú thích và giải nghĩa một số từ khó.
- Dựa vào nội dung, em có thể chia văn bản làm mấy đoạn?
* Giải nghĩa từ khó:
- Động: nơi núi đá bị mưa, nắng gió, hàng nghìn năm bào mòn, đục khoét ăn sâu vào trong thành hang, vòm.
- Động Phong Nha: động răng nhọn (Phong: nhọn; nha: răng)
3. Bố cục: 3 phần 
- P1(Từ đầu ...rải rác): Giới thiệu chung về động Phong Nha, những con đường vào động.
- P2 ( Tiếp....đất bụt): Tả tỉ mỉ các cảnh động khô, động chímh và động nước.
- P3(còn lại): Vẻ đẹp đặc sắc của động Phong Nha theo đánh giá của người nước ngoài.
* Thể loại: Văn bản nhật dụng:
II. Phân tích văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Qua đoạn văn, em thử hình dung và giới thiệu vị trí và những con đường vào động?
- Nếu được đi thăm động này, em sẽ chọn lối đi nào? Vì sao? Em hiểu câu "Đệ nhất kì quan Phong Nha" là thế nào?
- Em hãy nhận xét trình tự miêu tả của tác giả?
- Vẻ đẹp của động khô và động nước được miêu tả bằng những chi tiết nào?
- Động nào được tác giả miêu tả kĩ hơn? Vì sao?
- Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của động Phong Nha?
- HS đọc đoạn cuối
- Nhà thám hiểm nhận xét và đánh giá Phong Nha như thế nào?
- Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó?
- Vậy tương lai của Phong Nha như thế nào?
1. Giới thiệu chung về động Phong Nha và hai con đường vào động:
- Vị trí: nằm trong quần thể hang động gồm nhiều hang, nhiều động liên tiếp.
- Hai con đường vào động: Đường thuỷ và đường bộ.
- Tác giả nghiêng về cảnh sắc đường thuỷ, có ý khuyên người du lịch hãy chọn con đường sống mà tới nếu muốn còn ái, muốn nghỉ đôi chân mệt mỏi, muốn ngắm cảnh đẹp thanh bình dọc đôi bờ sông. Song đi đường bộ cũng có lí thú riêng.
2. Giới thiệu cụ thể hang động:
- Tác giả miêu tả theo trình tự không gian: từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong: 3 bộ phận chủ yếu của quần thể động phong nha: Động khô, Động nước, Động Phong Nha.
- Động khô... 
Giới thiệu vắn tắt nhưng rất đầy đủ cả về nguồn gốc lẫn vẻ đẹp hiện tồn. 
- Động nước... 
- Động phong nha là động chính nên được giới thiệu tỉ mỉ nhất.
Þ Đó là vẻ đẹp tổng hoà giữa các nét hoang vu, bí hiểm vừa thanh thoát vừa giàu chất thơ.
3. Người nước ngoài đánh giá Phong Nha.
- Động Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.
- 7 cái nhất....
Þ Sự đánh giá trên rất có ý nghĩavì đó là sự đánh giá khách quan của người nước ngoài, của những chuyên gia và tổ chức khoa học có uy tín khoa học cao trên thế giới. Bởi vậy Phong Nha không chỉ là danh lam thắng cảnh đẹp trên đất nước ta mà còn vào loại nhất thế giới. Việt Nam chúng ta vô cùng tự hào về điều đó.
- Phong Nha đang trở thành một điểm du lịch.
- Phong Nha có một tương lai đầy hứa hẹn về nhiều mặt: Khoa học, kinh tế, văn hoá.
III. Tổng kết
- B»ng nghÖ thuËt miªu t¶ tõ kh¸i qu¸t ®Õn cô thÓ, t¸c gi¶ ®· nªu bËt vÎ ®Ñp k× ¶o cña ®éng Phong Nha - k× quan thÕ giíi, niÒm tù hµo vÒ mét th¾ng c¶nh ë ViÖt nam.
* Ghi nhớ SGK/148
Hoạt động 3: Luyện tập
Em hãy đóng vai người hướng dẫn viên du lịch giới thiệu cho khách tham quan về quần thể động Phong Nha.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- Sau khi học bài văn, nếu được làm người hướng dẫn khách du lịch đi tham quan động Phong Nha, em sẽ giới thiệu về động Phong Nha như thế nào ?
5. HDVN
- Ôn lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về dấu câu
Ngày soạn: ././2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 130 – Tiếng Việt: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (T1)
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Thái độ: 
- Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
+ Bảng phụ, phiếu học tập
+ Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
Sĩ số:
6A: /21: 
6B: /22: 
6C: /22: 
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Ôn tập
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập để HS điền vào
- HS đọc bài tập
- Mỗi em điền một dấu câu
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc bài tập 2 và nêu tên câu 2 và câu 4 ở trên?
- Tại sao người viết lại đặt dấu các dấu chấm than và chấm hỏi sau hai câu ấy? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS trao đổi cặp trong 2 phút sau đó trình bày
Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc bài tập
- HS đọc
- Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi:
- Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp: 
- Dùng dấu câu thích hợp:
I. Ôn tập
1. Công dụng
Bài tập 1. Điền dấu câu vào chỗ thích hợp:
a. Câu cảm thán (!)
b. Câu nghi vấn (?) 
c. Câu cầu khiến (!)
d. Câu trần thuật (.)
Bài tập 2: Tìm hiểu cách dùng dấu câu trong trường hợp đặc biệt:
a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến.
- Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt.
b. Câu trần thuật. đây là cách dùng dấu câu đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai.
Ghi nhớ: SGK/150
2. Chữa một số lỗi thường gặp:
a. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu:
*. - Dùng dấu câu sau từ Quảng Bình là hợp lí.
- Dùng dấu phẩy sau từ Quảng Bình là không hợp lí vì:
+ Biến câu a2 thành câu ghép có hai vế nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời rạc, không liên quan chặt chẽ với nhau.
+ Câu dài không cần thiết.
*.- Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là không hợp lí vì:
+ Tách VN2 khỏi CN.
+ Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa...vừa...
-. dùng dấu chấm phẩy là hợp lí.
b. Chữa lỗi dùng dấu câu:
- Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn.
- dùng dấu chấm.
B. Luyện tập
1. Bài tập 1 sgk/151: Dùng dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn:
- .... sông Lương.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
- ... toả khói.
- ... trắng xoá.
2. Bài tập 2 sgk/151: Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi:
- Bạn đã đến động Phong Nha chưa? (Đúng)
- Chưa? (Sai) 
Thế còn bạn đã đến chưa? (Đ)
- Mình đến rồi.....đến thăm động như vậy? (S)
3. Bài tập 3 sgk/152: Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp: 
- Động Phong Nha thật đúng là "Đẹ nhất kì quan" của nước ta!
- Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi!
- Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấo dẫn mà con người vẫn chưa biết hết.
 4. Bài tập 4 sgk/152: Dùng dấu câu thích hợp:
- Mày nói gì?
- Lạy chị, em có nói gì đâu!
- Chối hả? Chối này! Chối này!
- Mỗi câu "Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- Nhắc lại tác dụng của dấu câu?
- Muốn sử dụng đúng dấu câu em phải làm như thế nào ?
5. HDVN:
- Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn.
- Vận dụng kiến thức các kiểu câu chia theo mục đích nói làm bài tập 4 Tr 152.
- Tiếp tục ôn tập về dấu câu.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Ngày soạn: ././2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
TiÕt 131 – Tiếng Việt:	
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (T2)
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thườn gặp về dấu phẩy.
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩu trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể.
- Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ (đơn từ).
- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
3. Thái độ: 
- Thấy được tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngược lại.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: 
+ Bảng phụ, phiếu học tập
+ Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : 
- Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Ôn tập
Ngữ liệu và phân tích
- HS đọc ngữ liệu trên bảng phụ và thực hiện yêu cầu.
- Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp?
- Em hãy xác định các thành phần của những câu trên?
- Giải thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào các vị trí trên?
- Như vậy, dấu phẩy được dùng để làm gì?
- Khi đọc câu có dùng các dấu phẩy, em cảm thấy như thế nào?
- Vậy, khi viết câu, người ta có thể mắc những lỗi gì khi dùng dấu phẩy?
- Em có hay mắc lỗi khi dùng dấu phẩy không? Cho ví dụ?
- Nguyên nhân của những lỗi trên là gì?
- Tác hại ra sao?
- Cách sửa lỗi như thế nào?
Hoạt động 3
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập.
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
 + Nhóm 1- 3: ý a
 + Nhóm 2- 4: ý b
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS thêm vào chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh.
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- HS chọn VN thích hợp điền vào câu cho hoàn chỉnh.
- GV nêu yêu cầu bài tập 4
- GV gọi HS khá, giỏi trả lời
- GV nhận xét (cho điểm)
I. Ôn tập
1. Công dụng của dấu phẩy:
a. Vừa lúc đó, sứ giả//đem ngựa sắt,
 TrN CN VN 
 roi sắt, áo giáp sắt đến. 
 Bổ ngữ của động từ
- Chú bé //vùng dậy, vươn vai một cái,
 CN VN1 VN2
 bỗng biến thành một tráng sĩ.
 VN3
b. Suốt một đời người, từ .... tay, 
 TrN chú thích của TrN
tre với mình // sống chết có nhau,
 CN VN1 
chung thuỷ.
 VN2
 c. Nước// bị cản văng bọt tứ tung,
 CN VN 
 thuyền//vùng vằng cứ chực trụt xuống
 CN VN 
-> Câu ghép có 2 vế câu.
* Giải thích:
- a1: dùng dấu phẩy để tách trạng ngữ với thành phần câu chính của câu, tách các bổ ngữ của động từ.
- a2: dùng dấu phẩy để tách các vị ngữ trong câu.
- b: dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- c: Dấu phẩy dùng để ngăn cách giữa các vế của câu ghép.
* Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
* Dùng dấu phẩy đúng chỗ trong câu, khiến cho câu rõ ràng, tạo nhịp điệu, nhấn mạnh nội dung cần diễn đạt -> Câu dễ hiểu, hiểu đúng ý nghĩa của câu.
2. Chữa một số lỗi thường gặp:
- Câu a1: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp CN, VN.
- Câu a2: dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ cùng làm VN.
- Câu b1: Dấu phẩy dùng để ngăn cách giữa trạng ngữ với nòng cốt câu (C-V).
- Câu b2: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép.
* Những lỗi thường gặp: 
- Thiếu dấu phẩy để tách các từ ngữ cùng chức vụ ngữ pháp.
- Thiếu dấu phẩy để tách thành phần phụ với nòng cốt câu.
- Thiếu dấu phẩy để tách các vế của một câu ghép.
* Nguyên nhân: Thiếu thận trọng khi viết câu và dùng dấu câu.
* Tác hại: - Làm cho câu mất đi tác dụng nhấn mạnh ý.
- Các bộ phận câu không rõ ràng, rành mạch.
* Cách sửa: thêm dấu phẩy cho phù hợp, khi dùng dấu phẩy phải chú ý đến công dụng của nó.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
 Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò lên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
2. Bài tập 2: Điền chủ ngữ:
a. ... xe đạp, xe máy...
b. ..... , hoa cúc, hoa huệ...
c. ..., vườn nhãn, vườn mít....
3. Bài tập 3:Chọn vị ngữ thích hợp 
a. ... bói cá thu mình trên cây, rụt cổ lại.
b. ... đến thăm thầy, cô giáo cũ.
c. ... , thẳng, xoè cánh quạt.
d. ... xanh biếc, hiền hoà.
4. Bài tập 4:
" Cối xa tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc."
Dấu phẩy nhằm mục đích tu từ. Nhờ 2 dấu phẩy, Thép Mới đã ngắt câu thành những khúc đoạn cân đối, diễn tả nhịp
quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại
của chiếc cối xay
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Dấu phẩy có chức năng gì?
- Em rút ra bài học gì khi sử dụng dấu câu ?
5. HDVN
- Ôn tập về dấu câu.
- Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp.
- Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng.
- Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Ngày soạn: ././2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
TiÕt 132 :	
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO, 
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- HS nhận được kết quả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết
- Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn cho HS.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức sửa lỗi trong bài làm của mình để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Nội dung bài học
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Trả bài
A. Trả bài viết số 7
I. Đề bài: Em hãy miêu tả khu vườn nhà em trong một ngày đẹp trời.
II. Yêu cầu đề bài :
1. Néi dung:
- KiÓu v¨n b¶n: Văn miêu tả sáng tạo.
- §èi t­îng: khu vườn nhà em trong một ngày đẹp trời
- Viết đúng yêu cầu của đề : Tả cảnh
2. Kỹ năng
- Vận dụng các thao tác kể , thuật lại
- Chú ý trình bày, chữ viết, liên kết giũa các câu văn, đoạn văn.
- Phải nghiêm túc làm bài
3. H×nh thøc:
- Häc sinh cÇn x¸c ®inh ®óng yªu cÇu của ®Ò bµi.
- Bµi lµm cã bè côc râ rµng, logic, kÕt hîp biÖn ph¸p nghÖ thuËt, yÕu tè miªu t¶.
- Tr×nh bµy s¹ch sÏ, khoa häc, ch÷ viÕt ®óng chÝnh t¶.
III. Đáp án- thang điểm:
* Mở bài: 
 Giới thiệu về khu vườn định tả: ở đâu, trong không gian, thời gian nào?
* Thân bài:
+ Buổi sáng: 
	- Mặt trời: lên ...
	- Âm thanh: tiếng chim
	- Vườn cây: Bừng tỉnh, màu sắc, không khí, 
	- Tâm trạng của em.
+ Buổi trưa :
	- Mặt trời lên cao, nắng
	- Âm thanh: tiếng ve
	- Vườn cây: Tả nột số cây tiêu biểu : Nhãn, mít, na, giàn mướp, giàn thiên lí
	( HS tả chi tiết về thân, lá, hoa, quả, giá trị kinh tế)
- Cảm nhận chung của em về khu vườn: Yêu thích, khoan khoái, thư thái...khi ở trong vườn)
	- Kết hợp tả cảnh chim, ong bướm 
* Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ về ý nghĩa của không gian vườn đối với đời sống con người trong điều kiện cảnh báo về ô nhiễm môi trường do con người gây ra.
IV. Biểu điểm:
- Điểm 9 -10: HS trình bày đúng nội dung yêu cầu, bài viết đầy đủ ý, văn viết có cảm xúc, người viết tỏ ra thông hiểu về các loài cây, thể hiện được tình cảm với khu vườn. Không sai lỗi thông thường.
- Điểm 7- 8: HS nắm được yêu cầu của bài viết, trình bày được nội dung theo yêu cầu của đề , cấu tạo đầy dủ 3 phần . Sai không quá 4 lỗi .
- Điểm 5- 6: Hiểu đề song đôi lúc trình bày chưa rõ ràng, nội dung đôi chỗ chưa sâu sai không quá 5 lỗi .
- Điểm 3- 4: Trình bày chưa rõ ý, cấu tạo bài viết chưa đủ 3 phần, sai nhiều lỗi.
- Điểm 1- 2: Không hiểu đề, trình bày lan man .
B. Bài kiểm tra tiếng Việt
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm )
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (0.5 điểm). Câu thơ “ Người cha mái tóc bạc
 Đốt lửa cho anh nằm.” 
Đã sử dụng phép tu từ :
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Ẩn dụ	 D. Hoán dụ.
Câu 2: (0.5 điểm). Câu trần thuật đơn “ Trường học là nơi chúng em trưởng thành.” Thuộc kiểu câu: 
A. Câu định nghĩa B. Câu giới thiệu
 C. Câu miêu tả D. Câu đánh giá.
Câu 3: (0.5 điểm). Hai câu ca dao: Thân em như ớt trên cây
 Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng. 
Là loại so sánh :
A. So sánh người với người B. So sánh vật với vật
C. So sánh người với vật D. So sánh cái cụ trể với cái trừu tượng.
Câu 4. (0.5 điểm). Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá:
A. Cây dừa sải tay bơi B. Cỏ gà rung tai
C. Kiến hành quân đầy đường D. Bố em đi cày về.
Câu 5: (1điểm). Nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp.
A
B
1. So sánh
a. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Nhân hoá
b. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Ẩn dụ
c. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4. Hoán dụ
d. Là gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người. Làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.
5. Phó từ
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm). Hãy nêu khái niệm về câu trần thuật đơn có từ là? Cho VD minh hoạ.
Câu 2: (2,5 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
“ Trong giờ kiểm tra, bạn An đã cho em mượn bút.”
Câu 3: (1 điểm). Đặt câu trần thuật đơn có từ là .Xác định thành phần của câu?
Câu 4: (2 điểm).Viết đoạn văn ngắn ( 7 - 10 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng phép tu từ nhân hoá, so sánh. Chỉ ra các câu có phép tu từ đó./.
III. Đáp án và thang điểm
1. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm )
Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
B
C
D
1- c, 2 - d, 3 - b, 4 - a.
2. Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,5điểm). 
- Nêu đúng khái niệm câu trần thuật đơn có từ là( 1 điểm)
- Lấy được đúng ví dụ( 0,5 điểm)
Câu 2: (2,5điểm). 
Xác định chủ ngữ, vị ngữ (1,5 điểm)
 - Trong giờ kiểm tra, bạn An / đã cho em mượn bút.
 TN CN VN
- CN: Danh từ	( 1 điểm)
- VN: Cụm động từ. 
Câu 3: (1 điểm). 
- Đặt đúng câu trần thuật đơn có từ là( 0,5 điểm)
- Phân tích được thành phần cấu tạo của câu (0,5điểm).
* Ví dụ:
 Câu 1: Vịnh Hạ Long / là di sản thiên nhiên văn hoá thế giới.
 CN VN
Câu 4: ( 2 điểm).
 - Viết được đoạn văn có chủ đề. ( 0,5 điểm)
 - Có bố cục rõ ràng.( 0,5điểm) 
 - Sử dụng hai phép tu từ: Nhân hoá, so sánh.( 0.5 điểm)
 - Chỉ rõ các phép tu từ trong đoạn văn.( 0.5 điểm).
Ho¹t ®éng 3: Nhận xét và sửa lỗi
I. Nhận xét ưu- khuyết điểm
+ Ưu điểm: 
- Bài viết nhìn chung các em đã hiểu yêu cầu của đề bài. 
- Nhiều bài viết rất tốt 
- Bài viết nhìn chung sạch trình bày khoa học
+ Nhược điểm: 
Nhiều bài viết rất kém 
Nhiều bài viết chống đối chỉ được và dòng
Bố cục bài viết nhìn chung phần lớn các bạn viết không đảm bảo
Bài viết lạc đề, kể về chuyến về quê, không nêu được những đổi mới ở quê.
II. Sửa lỗi, giải đáp thắc mắc
- Lçi viÕt t¾t: Bµi viÕt nh×n chung cßn viÕt t¾t nhiÒu : tõ Kh«ng... 
- Lçi dïng tõ: Dïng tõ ch­a chuÈn x¸c nh­ cßn sö dông nhiÒu tõ ®Þa ph­¬ng 
- Lçi chÝnh t¶: Cßn sai nhiÒu chÝnh t¶ nh­ phô ©m : s-x, gi-d- r
- §äc bµi viÕt kh¸ vµ bµi yÕu kÐm
Ho¹t ®éng 4: Cñng cè, HDVN
4. Cñng cè: 
- Đọc bài văn, đoạn văn hay 
- Đánh giá,nhận xét giờ trả bài, ý thức chữa bài của học sinh
5. HDVN:
- Hoàn chỉnh bài chữa, ôn tập lý thuyết 
- Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Văn và Tập làm văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_34.doc