Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 năm 2014

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Qua bài viết nhằm nhận biết lượng kiến thức thức của học sinh. Từ đó có những biện pháp khắc phục những tồn tại mà các em mắc phải qua bài viết.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết bài.

3. Thái độ

- HS có ý thức làm bài

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên:

+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.

+ Đề bài

 

doc 8 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 - BÀI 5
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 17 + 18: 
VIẾT BÀI VĂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Qua bài viết nhằm nhận biết lượng kiến thức thức của học sinh. Từ đó có những biện pháp khắc phục những tồn tại mà các em mắc phải qua bài viết.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết bài.
3. Thái độ
- HS có ý thức làm bài
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: 
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Đề bài
- Học Sinh: 
+ Giấy bút và đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Viết bài
GV chép đề lên bảng
GV nêu y/c của giờ học, của bài văn
Hoạt động 3
Dựa vào đá án có thế gợi ý chung
I. Đề bài:
 Em hãy kể một tấm gương học tốt trong lớp mà em biết
II. Yêu cầu đề bài :
1. Nội dung:
- Kiểu văn bản: Kể chuyện.
- Đối tượng: một tấm gương tốt trong lớp 
- Yêu cầu: Tìm hiều kỹ đề và XD dàn bài trước khi viết tránh xa đề, thiêu ý, lộn xộn.
2. Kỹ năng
- Vận dụng các thao tác kể , thuật lại
- Chú ý trình bày, chữ viết, liên kết giũa các
- Phải nghiêm túc làm bài
3. Hình thức:
- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng 
chính tả.
III. Học sinh làm bài 
Đáp án- thang điểm:
1. Mở bài ( 1 điểm)
 Giới thiệu khái quát chung về người kể về tấm gương học tốt.
2. Thân bài( 8 điểm)
- Giới thiệu khái quát lai lịch về người mình kể.
- Đăc điểm:
+ Hành động
+ Ngôn ngữ 
+ Cử chỉ
- Bí quyết dẫn đến thành công của tấm gương hiếu học
3. Kết bài( 1 điểm)
 Em học được những gì từ những điều tốt ở bạn
Thang điểm:
- Bài làm đủ ý, diễn đạt lưu loát -> Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7 -> 8 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ -> cho điểm.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố:
- Thu bài 
- Nhận xét giờ viết bài.
5. HDVN:
- Chuẩn bị bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”.
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 19 – Tiếng Việt
TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ
 - Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: 
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: 
+ SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là nghĩa của từ?	
- Giải thích nghĩa các từ: Hy sinh. Tìm sự giống và khác nhau của từ
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Ngữ liệu:
- HS đọc bài thơ: “Những cái chân”
- Bài thơ có bao nhiêu từ “chân”? Nghĩa của các từ chân có gì giống và khác nhau?
- Em thử rút ra kết luận về các nghĩa khác nhau của từ “chân”?
- Tìm thêm một số VD khác cũng có nhiều nghĩa? 
( HS tự lấy)
- Có phải tất cả các từ đều có nhiều nghĩa? Tìm 1 số từ chỉ có một nghĩa?
- Qua ví dụ, em thấy từ có thể có mấy nghĩa?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ 
(GV: Khi mới xuất hiện, từ chỉ có 1 nghĩa. XH phát triển, nhận thức phát triển với nhiều phát hiện, khám phá -> nhiều khái niệm mới=> có thêm tên gọi cho các khái niệm đó. Có 2 cách gọi tên sự vật mới: 
+ Tạo ra từ mới
+ Thêm nghĩa mới cho từ đã có sẵn -> Từ nhiều nghĩa => hiện tượng chuyển nghĩa của từ )
- Nghĩa đầu tiên của từ “chân” là nghĩa nào? 
- Từ “chân” nào mang nghĩa chuyển (Bóng, nhánh)
- Nhận xét về mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa?
- GV minh họa bằng 1 số VD.
- So sánh từ “lợi” trong “răng lợi” và “Hám lợi”? Nghĩa của 2 từ này có bộ phận nào trùng?
- Đó là hiện tượng gì?
- Muốn hiểu được nghĩa chuyển cần căn cứ trước hết vào đâu?
( GV lấy VD và phân tích VD)
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk/56
Hoạt động 3
- HS đọc bài tập1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra sự chuyển nghĩa?
- Tìm các từ chỉ bộ phận cây cối để chỉ bộ phận cơ thể người?
I. Bài học:
1. Từ nhiều nghĩa:
* Các nghĩa của từ chân: 
 - Bộ phận dưới cùng của cơ thể dùng đi, đứng
 - Bộ phận dưới cùng của đồ vật, đỡ bộ phận khác
 - Bộ phận dưới cùng tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền
-> Từ “chân” là từ nhiều nghĩa
=> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK/56
2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gốc. (nghĩa đen, nghĩa chính)
- Nghĩa gốc: Là cơ sở hình thành và suy ra các nghĩa sau
- Nghĩa sau: Làm phong phú cho nghĩa đầu tiên.
-> Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển bao giờ cũng có một nét nghĩa, một bộ phận trùng lặp.
- Muốn hiểu được nghĩa chuyển trước hết căn cứ vào văn cảnh mà từ xuất hiện và phải dựa vào nghĩa gốc.
* Chú ý: 
- Trong câu, thông thường mỗi từ chỉ được dùng với 1 nghĩa.
- Trong TP VH, 1 số từ có thể được hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển -> tạo liên tưởng phong phú.
* Ghi nhớ 2: SGK/56
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1/57: 
- Đầu: 
 + Đau đầu, nhức đầu
 + Đầu bảng, đầu danh sách
 + Đầu sông, đầu sóng, đầu đường, đầu nhà
 + Đầu đàn, đầu đảng, đầu têu, đầu sỏ
- Tay: + Vung tay, nắm tay
 + Tay ghế, tay vịn cầu thang
 + Tay súng, tay vợt
- Mũi: + Mũi dọc dừa
 + Mũi kim, mũi kéo, mũi dao
 + Ba mũi tiến công
2. Bài tập 2: sgk/56
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách
- Quả: Quả tim, quả thận
3. Bài tập 3: sgk/57
a. Sự vật - hành động: Cái bào - bào gỗ
 Cân muối -muối dưa
b. Hành động - đơn vị: 
 - Mẹ nắm cơm - hai nắm cơm
 - Cuộn bức tranh -Ba cuộn tranh.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- Đọc thêm: “Về từ ngọt” SGK Tr 57
- Sự khác nhau giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?
- Nghĩa của từ được sử dụng như thế nào trong nói và trong TP VH?
5. HDVN:
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Lời văn, đoạn văn tự sự	
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 20 – Tập làm văn
LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Lời văn tự sự: dựng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cỏch dựng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 	
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A:
2. Kiểm tra : 
- Thế nào là tìm hiểu đề và lập dàn ý?
	- Lập dàn ý đại cương truyện “Thánh Gióng”
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu
- Gọi HS đọc phần ngữ liệu sgk/58
- Hai đoạn văn giới thiệu những nhân vật nào? Giới thiệu những điều gì? Nhằm mục đích?
- Mỗi đoạn có mấy câu? Thứ tự các câu văn trong mỗi đoạn như thế nào? Có thể thay đổi được không?
- Qua 2 đoạn văn trên, trong lời giới thiệu nhân vật thường có những thông tin gì?
- Trong những lời giới thiệu về nhân vật trên, thường có những từ nào xuất hiện?
- HS đọc đoạn 3
- Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật?
- Nhận xét từ ngữ? Các hành động được kể theo thứ tự nào? 
- Đọc thầm đoạn 1,2,3. Mỗi đoan văn biểu đạt ý chính nào? câu nào biểu đạt ý chính ?
- Tại sao gọi đó là câu chủ đề? 
- Cách viết đoạn văn tự sự? (xác định ý chính, xác định cái gì nói trước, cái gì nói sau, diễn đạt)
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
- Mỗi đoạn văn kể về điều gì? các câu triển khai theo thứ tự nào?
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
I. Bài học: Lời văn, đoạn văn tự sự
1. Lời văn giới thiệu nhân vật:
- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật Hùng Vương thứ 18, có người con gái xinh đẹp là Mỵ Nương, muốn kén rể. 
-> Gồm 2 câu, mỗi câu 2 ý, chặt chẽ, không thừa không thiếu với hàm ý đề cao, khẳng định.
- Đoạn 2: Giới thiệu 2 nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh, cả hai đều tài giỏi -> Gồm 6 câu
 + C1: Giới thiệu chung
 + C2,3: Giới thiệu Sơn Tinh
 + C4,5: Giới thiệu Thủy Tinh
 + C6: Kết lại
-> Chặt chẽ, cân đối (2 người tài ngang nhau, giới thiệu cũng ngang nhau)
 Lời văn trong 2 đoạn không thể đảo lộn
+ Lời giới thiệu nhân vật: 
. Cung cấp dữ kiện về lý lịch, tích cách nhân vật - dữ kiện có ảnh hưởng đến tiến trình, diễn biến của truyện.
. Ngầm bày tỏ thái độ đối với nhân vật.
+ Cách viết: Thường dùng kiểu câu tự sự với từ “có”, từ “là”
2. Lời văn kể sự việc:
- Đoạn văn dùng từ chỉ hành động: Dùng đùng nổi giận, đuổi, đòi cướp, hô, gọi, làm, dâng ...
-> Dùng nhiều động từ, sử dụng từ ngữ biểu cảm, kể theo thứ tự nhân quả
3. Đoạn văn:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (vua có con gái đẹp, rất yêu thương muốn kén rể tài - câu 2)
- Đoạn 2: Hai thần đến cầu hôn (cả 2 đều tài giỏi, xứng là rể vua Hùng - câu 1)
- Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh (câu 1)
-> Đó là câu chủ đề.
=> Muốn viết đoạn văn tự sự cần xác định ý chính (câu chủ đề), các câu khác kết hợp chặt chẽ làm nổi ật ý chính của đoạn.
* Ghi nhớ: sgk/59
II. Luyện tập
1. Bài tập 1/60:
a. Cậu chăn bò rất giỏi
- Chăn từ sáng đến tối
- Nắng, mưa bò vẫn no căng
+ C1: Hành động bắt đầu
+ C2: Nhận xét chung về hành động
+ C3,4: Hành động cụ thể
+ C5: Kết quả
b. Hai chị độc ác, hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành đối với Sọ Dừa tử tế.
(câu 1: Dẫn dắt, giải thích)
c. Tính cô còn trẻ con lắm
(các câu sau nói rõ những biểu hiện của tính trẻ con)
2. Bài tập 2/60: 
Câu b đúng vì sắp xếp thứ tự sự việc đúng
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố: 
- Yêu cầu của lời giới thiệu nhân vật trong văn tự sự?
- Lời văn kể sự việc trong văn tự sự có yêu cầu, đặc điểm gì?
- Cách viết một đoạn văn?
5. HDVN:
- Học bài và làm các bài tập còn lại (Tr 60).
- Soạn bài: Thạch Sanh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_van_6_tuan_5.doc