A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại được một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ
- Yêu những việc làm tốt đẹp, ghét những điều xấu, điều ác.
Tuần : 6 Ngày soạn: 15/09/2014 Tiết PPCT: 21,22 Ngày dạy: 17/09/2014 Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại được một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ - Yêu những việc làm tốt đẹp, ghét những điều xấu, điều ác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp – Phân tích – Bình giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 6A1: SS. Vắng(PKP..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ của HS. 3. Bài mới: Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại truyền thuyết. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một kiểu nhân vật tiếp theo là nhân vật dũng sĩ mà đại diện chính là nhân vật Thạch Sanh trong tác phẩm cùng tên. Đây là một truyện cổ tích hấp dẫn, rất tiêu biểu trong kho tàng cổ tích VN, được nhân dân vô cùng yêu thích: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1:GIỚI THIỆU CHUNG: - GV cho HS tìm hiểu sơ lược về khái niệm truyện cổ tích. Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: -GV hướng dẫn giọng đọc, gọi 2 HS đọc VB (?) Theo em nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao em biết? (?) Thạch Sanh ra đời và lớn lên như thế nào? (?) Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy là tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì? (?) Em có thể tìm thấy những điều này ở trong tác phẩm nào đã học? (Sọ Dừa, Thánh Gióng) HẾT TIẾT 21 CHUYỂN QUA TIẾT 22: (?) Trước khi kết hôn với công chúa, Thạch Sanh đã trải qua những thử thách nào? Hãy gạch dưới những chi tiết về các thử thách đó? (?) Em có nhận xét gì về những thử thách đó? Những thử thách sau bao giờ cũng cao hơn thử thách trước (?) Qua những lần thử thách, Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất quý báu gì? (?) Thạch Sanh đã vượt qua những thử thách đó nhờ điều gì? (?) Vậy kết cục về số phận của Thạch Sanh như thế nào? (?) Qua kết thúc này, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? (?) Từ nhân vật Thạch Sanh, em học tập được điều gì khi đối xử với bạn bè trong môi trường học đường? (?) Trong truyện này, đối lập với nhân vật Thạch Sanh là nhân vật nào? Tìm chi tiết chứng minh sự đối lập đó. (?) Qua những chi tiết ấy, em đưa ra nhận xét gì về nhân vật Lý Thông? (?) Vậy kết cục về số phận Lý Thông như thế nào? (?) Qua cách kết thúc này nhân dân muốn thể hiện điều gì? (?)Tìm những chi tiết thần kì có trong truyện? Em hãy nêu ý nghĩa của những chi tiết đó? (?) Hãy nhắc lại toàn bộ ý nghĩa, nội dung cũng như các chi tiết nghệ thuật đặc sắc của truyện Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Bám sát nhân vật chính Thạch Sanh để kể diễn cảm truyện theo trình tự các chiến công - D9oc5 ví dụ SGK, trả lời các câu hỏi trong bài : “ Chữa lỗi dùng từ” I. GIỚI THIỆU CHUNG - Khái niệm truyện cổ tích: sgk/53 - Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lí xã hội và lí tượng nhân đạo, yêu hòa bình của dân tộc. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2.Tìm hiểu văn bản: a. Sự ra đời của Thạh Sanh: - Thạch Sanh do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai - Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh - Là con của một gia đình nông dân tốt bụng - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi - Được thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông à Cuộc đời, số phận gần gũi với nhân dân. Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ, lí tưởng nhân vật b. Những thử thách và phẩm chất quí báu của Thạch Sanh . - Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng. - Xuống hang diệt đại bàng cứu công chúaà bị Lý Thông lấp cửa hang - Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù à Thạch Sanh bị bắt vào ngục - Sau khi Thạch Sanh kết hôn với công chúa à Hoàng tử của 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh è Thạch Sanh vượt qua thử thách bằng sự thật thà, chất phác; sự dũng cảm và tài năng, lòng nhân đạo và lòng yêu hoà bình. ( Tiêu biểu cho nhân ta) c. Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lí Thông Lí Thông - Lợi dụng, lừa gạt, ám hại và cướp công TS -Vong ơn, bội nghĩa, nham hiểm -Bị sét đánh, hóa bọ hungà Phe ác à“Gieo gió gặp bão Thạch Sanh - Chân tình, thật thà, tin tưởng người khác à giúp đỡ mẹ con LT - Người dũng sĩ không màng vật chất, anh hùng chống quân xâm lược - Lấy công chúa, làm vua à Phe thiện à“Ơ hiền, gặp lành” 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản:Thể hiện niềm tin và ước mơ của nhân dân ta về sự chiến thắng cái ác của những con người lương thiện. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến công theo đúng trình tự. - Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh. ⃰ Bài mới: - Chuẩn bị “ Chữa lỗi dùng từ” E. RÚT KINH NGHIỆM: ********************************** Tuần : 6 Ngày soạn: 23/09/2014 Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: 25/09/2014 Tiếng Việt: CHỮA L ỖI DÙNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn loan những từ gần âm - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ - Dùng từ chính xác khi nói viết 3. Thái độ - Tránh các lỗi dùng từ đã nêu khi giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Thảo luận – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 6A1: SS. Vắng(PKP..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Lấy 1 ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu với từ nhiều nghĩa vừa tìm? 3. Bài mới: Trong lời nói hằng ngày của chúng ta và ngay cả trong văn viết việc dùng nghĩa, sai lỗi chính tả rất phổ biến. Để giúp các em khắc phục những sai sót khi dùng từ, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CHUNG : - GV treo bảng phụ, cho học sinh đọc và gạch dưới những từ giống nhau trong hai đoạn văn trên. (?) Việc lặp từ ở câu a có gì khác so với việc lặp từ ở câu b.(Xác định tác dụng của việc lặp từ trong câu) (?) Từ việc phân tích trên, em cho biết đâu là phép lặp, đâu là lỗi lặp? Em sẽ sửa lại câu có lỗi lặp như thế nào? - GV treo bảng phụ nêu một số ví dụ để các em phân biệt giữa phép lặp và lỗi lặp. a/ Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta b/ Trường em trồng rất nhiều cây bàng. Cứ mỗi độ đông về, lá bàng rơi đầy sân và chúng em thay nhau quét lá bàng. c/“Chủ tịch Hồ Chí Minh là vị lãnh đạo vĩ đại. Gần trọn cuộc đời chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành cho dân nước không chỉ lo cho vận mệnh chung của dân tộc. Chủ tịch Hồ Chí Minh còn chăm chút đến cuộc sống của mỗi người dân. Vì vậy không ai không kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh”. (?) Hãy tìm và thay thế những từ bị lặp lại bằng từ khác thích hợp hơn. (Thảo luận) (?) Theo em, do đâu mà chúng ta mắc phải lỗi lặp từ? Làm thế nào để khắc phục? (HSTL) (?) Trong 2 câu trên bảng phụ những từ nào dùng không đúng? (?) Theo em nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? - Thăm quan : Từ này không có trong tiếng Việt . “ Tham quan “ Xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập rút kinh nghiệm . - Mấp máy : Cử động khẽ & liên tiếp . nhớ không chính xác thành “ nhấp nháy “ . “ Nhấp nháy ‘ : - Mở ra nhắm lại liên tiếp. - Có ánh sáng khi loé ra, khi tắt liên tiếp - GV: Vì thế, chúng ta nên cẩn thận, dùng từ cho chính xác. Nếu không nhớ rõ nghĩa của từ hoặc không nhớ hình thức ngữ âm của từ thì không nên dùng. (?) Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk Bài 1 : HS Làm việc theo cặp, 2 HS /1 nhóm. Bài 2 : HS thảo luận theo tổ Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại cách sửa một số lỗi dùng từ trong bài, phát hiện lỗi dùng từ trong vở của các em. - Chuẩn bị bài cho tiết sau:Chữa lỗi dùng từ ( tt ). Đọc bài, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi trước. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Lặp từ a.VD 1 : SGK /68 - Tre: lặp lại 7 lần. - Giữ: lặp lại 4 lần. - Anh hùng: lặp lại 2 lần à Nhằm mục đích nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi. b. VD 2: SGK/68 - Truyện dân gian ( 2lần ) à Việc sử dụng vụng về của người viết.Đây là lỗi lặp. à Có thể sửa lại : - Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì c. Ghi nhớ: Lặp từ là việc sử dụng lặp đi lặp lại một số từ do nghèo về vốn từ 2. Lẫn lộn các từ gần âm: a.VD : SGK/68 - Thăm quan à tham quan. - Nhấp nháy à mấp máy. à Nguyên nhân: không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. b.Ghi nhớ: Lẫn lộn từ gần âm là do cách phát âm không chuẩn và không hiểu đúng nghĩa của từ dẫn đến lẫn lộn từ gần âm II. LUYỆN TẬP Bài tập: 1 (68 ). a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến (bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy, làm, Lan). b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những câu chuyện trong nhân vật ấy, vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.( bỏ “câu chuyện ấy” thay “ Câu chuyện này” bằng “Chuyện ấy”, Thay “nhân vật ấy” bằng đại từ thay thế “họ”, thay “những nhân vật” bằng “những người”. c. Quá trình con người vượt núi cũng là quá trình con người trưởng thành.(bỏ “lớn lên” vì nghĩa của từ này trùng với “trưởng thành” Bài tập: 2 ( 69 ) a. Có thể sửa lại như sau: Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người( sinh động: có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dáng vẻ khác nhau, hợp với hiện thực của đời sống, linh động: không quá câu nệ vào nguyên tắc). b. Có một số bạn còn bàng quan với lớp. (bàng quan: đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là không có quan hệ với mình, bàng quang: bọng chứa nước tiểu) - hủ tục: phong tục đã lỗi thời - thủ tục: những việc phải làm theo qui định) àNguyên nhân mắc lỗi: nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Nhớ hai lỗi dùng từ: Lặp từ, lẫn lộn từ gần âm để có ý thức tránh mắc lỗi. - Lập bảng phân biệt từ gần âm để dùng từ chính xác. Bài mới: - Chuẩn bị: “Chữa lỗi dùng từ” (tt) E. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ***************************************** Tuần : 6 Ngày soạn: 23/09/2014 Tiết PPCT: 24 Ngày dạy:25/09/2014 Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa 2. Kĩ năng - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ 3. Thái độ - Có thái độ đúng đắn khi nói năng và sử dụng từ ngữ C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn – Quy nạp – Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: Lớp 6A1: SS. Vắng(PKP..) 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn sau, xác định xem đoạn văn có lỗi dùng từ không? Đó là những lỗi nào? Hãy sửa lại cho phù hợp: “Bé Tin dễ thương lắm. Bé Tin có khuôn mặt tròn và xinh. Và đôi mắt bé Tin cứ sáng lấp lánh như sao. Và nhất là cài miệng bé luôn cười chúm chím thật đáng yêu” 3. Bài mới: Trong khi giao tiếp cũng như tạo lập một văn bản chúng ta vẫn có thói quen sử dụng một số từ ngữ chưa đúng nghĩa, chưa đúng hoàn cảnh. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi phát hiện và sửa các lỗi hay mắc phải khi nói và viết. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG: - GV mời học sinh đọc các câu trong bảng phụ. (?) Theo em, các câu trên, từ nào dùng chưa đúng? (?) Vì sao những từ ấy là những từ dùng sai? (?) Vậy nghĩa đúng của các từ trên là gì? (?) Qua việc giải nghĩa từ, em hãy đặt câu với mỗi từ ấy. (?) Hãy thay các từ trên bằng những từ khác cho hợp nghĩa. (?) Những nguyên nhân chính dẫn đến việc dùng sai nghĩa là gì? (?) Vậy có thể khắc phục những lỗi sai ấy bằng cách nào? Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK Bài 1:HS trả lời nhanh Bài 2:Lên bảng điền vào chỗ trống. Bài 3: HSTLN trả lời. Bài 4: Gv đọc ghi nhớ một số bài - Hs: Nghe ghi, trao đổi bài nhận xét cho nhau. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Trao đổi vở cho nhau. Phát hiện và sửa lỗi cho nhau. Từ đó lập bảng phân biệt từ dùng đúng dùng sai - Hướng dẫn kiểm tra văn : + Cấu trúc: trắc nghiệm 6 câu 3 điểm, tự luận 2 câu 7 điểm + Nội dung: Các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học. +Cách ôn tập: Tóm tắt truyện, nắm thể loại, kiểu nhân vật và ý nghĩa của truyện. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Dùng từ không đúng nghĩa Ví dụ: - Yếu điểm ® khuyết điểm - Đề bạt ® bầu, chọn, cử - Chứng thực ® chứng kiến à Lời văn diễn đạt không chuẩn xác, không đúng ý định diễn đạt của người nói, người viết, gây khó hiểu 2. Kết luận: + Nguyên nhân: - Không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa - Hiểu nghĩa không đầy đủ + Cách khắc phục: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng - Khi chưa hiểu nghĩa ta cần tra từ điển II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Các kết hợp đúng: Bản tuyên ngôn Tương lai xán lạn Bôn ba hải ngoại Bức tranh thủy mặc Nói năng tuỳ tiện Bài 2: GV gọi HS lên bảng làm a. Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt; ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình b. Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng c. Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩa, lo liệu Bài 3: HS thảo luận (2 nhóm 1 câu) - Thay từ “đá” bằng từ “đấm” hoặc thay từ “tống” bằng từ “tung” - Thay từ “thực thà” bằng “thành khẩn”, thay từ “bao biện” bằng “ngụy biện” - Thay từ “tinh tú” bằng “tinh tuý” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ⃰ Bài cũ: - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. - Xem lại các bài tập chữa lỗi dùng từ để tránh sai + Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra Văn: - GV phát đề cương cho HS ôn tập. - Đọc lại các văn bản đã học, nắm ghi nhớ từng bài - Nắm thể loại của từng văn bản. - So sánh sự giống và khác nhau của 2 thể loại truyền thuyết và cổ tích. ⃰ Bài mới: -Chuẩn bị bài : “ Em bé thông minh” E. RÚT KINH NGHIỆM ....... *****************************************
Tài liệu đính kèm: