A/Mức độ cần đạt
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm .
- Biết cách chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm .
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn nhừng từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm
2.Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ
- Dùng từ chính xác khi nói viết.
3.Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ .
C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, liên hệ thực tế.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6a4.6a5.6a6.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 7 Ngày soạn:5 /10/2012 Tiết 23 Ngày dạy: 8/10/2012 CHỮA LỖI DÙNG TỪ A/Mức độ cần đạt - Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm . - Biết cách chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm . B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn nhừng từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm 2.Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ - Dùng từ chính xác khi nói viết. 3.Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ . C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, liên hệ thực tế. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a4....................6a5......................6a6.............. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : - Lời vào bài: Từ ngữ Tiếng Việt thường có hiện tượng chuyển nghĩa, đồng âm, gần âm. Vì vậy khi nói và viết các em hay lân lộn. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nhận ra một số lỗi thường gặp và cách chữa lỗi. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung Gv nêu một số lỗi thường gặp Phát hiện lỗi và chữa lỗi - GV hướng dẫn HS gạch dưới những từ có nghĩa giống nhau trong đoạn trích . a. - tre - tre ( 7 lần ). - giữ – giữ ( 4 lần ) . - anh hùng – anh hùng ( 2 lần ) . + Việc lặp lại các từ trong đoạn văn trên nhằm mục đích :Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà như một bài thơ cho văn xuôi . b . Truyện dân gian – truyện dân gian ( 2 lần ) . => Sự vụng về của người sử dụng. Đây là lỗi lặp có thể sửa được Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo . Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm . GV hướng dẫn HS tìm những từ dùng sai âm & nêu nguyên nhân cũng như cách chữa lỗi . Câu 1 : Trong các câu sau những từ nào không đúng. a.Ngày mai, chúng em đi tăm quan viện bảo tàng của tỉnh . b.Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc . Luyện tập 1, Hãy lược bỏ những từ trùng lặp trong các câu sau : a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quí mến bạn Lan . b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì nhân vật ấy ( họ ) đều là những nhân vật ( người ) có phẩm chất đạo đức tốt đẹp c. Quá trình vưựt núi cao cũng là quá trình con người trưỡng thành, lớn lên. Câu 2: Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác. Theo em nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì ? - Hs: Tìm từ thay thế, giai thích nghĩa Hướng dẫn tự học - Xem lại cách sửa một số lỗi dùng từ trong bài, phát hiện lỗi dùng từ trong vở của các em. - Chuẩn bị bài cho tiết sau:Chữa lỗi dùng từ ( tt ). Đọc bài, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi trước. I.Tìm hiểu chung - Lặp từ: là việc sử dụng lặp đi lặp lại một số từ do nghèo về vốn từ - Lẫn lộn từ gần âm: Do cách phát âm không chuẩn và không hiểu đúng nghĩa của từ dẫn đến lẫn lộn từ gần âm II. Phát hiện lỗi và chữa lỗi 1.Lặp từ : - Câu a:Việc lặp từ nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà như một bài thơ cho đoạn văn - Câu b : Việc sử dụng vụng về của người viết . 2.Lẫn lộn các từ gần âm : - Thăm quan : Từ này không có trong tiếng Việt . “ Tham quan “ Xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập rút kinh nghiệm . - Mấp máy : Cử động khẽ & liên tiếp . nhớ không chính xác thành “ nhấp nháy “ . “ Nhấp nháy ‘ : - Mở ra nhắm lại liên tiếp. - Có ánh sáng khi loé ra, khi tắt liên tiếp III.Luyện tập 1.Lược bỏ từ lặp trong đoạn văn a.Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến . b. Sau khi nghe cô giáo kể chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện ấy vì ( họ ) đều là những ( người ) có phẩm chất đạo đức tốt đẹp c. Quá trình vưựt núi cao cũng là quá trình con người trưỡng thành. 2. a. - Sinh động : Có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dạng vẻ khác nhau hợp với hiện thực của đời sống. - Linh động: không quá câu nệ và nguyên tắc. b. - Bàng quan : đứng ngoài cuộpc mà nhìn, coi là không quan hệ đến mình. - Bàng quang : Bọng chứa nước tiểua2 c. - Hủ tục : phong tục đã lỗi thời. - Thủ tục : những việc làm theo qui định. * Nguyên nhân nhớ không chính xác hình thức ngữ âm IV.Hướng dẫn tự học * Bài cũ:Nhớ hai lỗi dùng từ: Lặp từ, lẫn lộn từ gần âm để có ý thức tránh mắc lỗi. - Lập bảng phân biệt từ gần âm để dùng từ chính xác. * Bài mới: Soạn bài Chữa lỗi dùng từ ( tt ) . Tuần 7 Ngày soạn:5/10/2012 Tiết 24 Ngày dạy: 8/10/2012 Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A/Mức độ cần đạt - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2.Kĩ năng: - Nhận biết từ không đúng nghĩa - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3.Thái độ: có ý thức trau dồi vốn từ ngữ để không mắc lỗi. C/Phương pháp: Phân tích, sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a4:................6a5...............6a6............... 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách sửa của việc dùng từ lẫn lộn của các từ gần âm? Cho ví dụ? 3. Bài mới: - Lời vào bài: khi nói và viết các em thường mắc lỗi lẫn lộn từ gần âm. Bên cạnh đó các em còn dùng từ không đúng nghĩa. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - Gv nêu tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa - Hs: ghi vở. Dùng từ không đúng nghĩa - Gv yêu cầu hs đọc vd - HSTLN:phát hiện lỗi. Yếu điểm : Điểm quan trọng . Đề bạt : Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẫm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử ). chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật . Chữa lỗi : Gv trộn ghép các nhóm Hs, yêu cầu sử lỗi.Dựa trên cơ sở của việc phân tích nghĩa của từ bị dùng sai .Gv hướng dẫn các em sửa lỗi. Có thể dùng từ thay thế các từ sai. GV cho HS nêu nguyên nhân dẫn đến việc mắc lỗi & phương hướng khắc phục . - HS : Nêu . Luyện tập Gv Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:HS trả lời nhanh Bài 2:Lên bảng ddiefn vào chỗ trống. Bài 3: HSTLN trả lời. Bài 4: Gv đọc ghi nhớ một số bài - Hs: Nghe ghi, trao đổi bài nhận xét cho nhau. Hướng dẫn tự học - Trao đổi vở cho nhau. Phát hiện và sửa lỗi cho nhau. Từ đó lập bảng phân biệt từ dùng đúng dùng sai - Soạn bài Danh từ. Tìm hiểu khái niệm, chức vụ ngữ pháp của danh từ. - Hướng dẫn kiểm tra văn Cách ôn tập: Tóm tắt truyện, nắm thể loại, kiểu nhân vật và ý nghĩa của truyện. I. Tìm hiểu chung - Dùng từ không đúng nghĩa làm cho lời văn diễn đạt không chuẩn xác, không đúng ý định diễn đạt của người nói, người viết, gây khó hiểu II.Dùng từ không đúng nghĩa : 1.Các từ dùng sai : a.Yếu điểm; b.Đề bạt; c.Chứng thực. 2.Chữa lỗi : a Nguyên nhân : - Không biết nghĩa. - Hiểu sai nghĩa. - Hiểu nghĩa không đầy đủ. b Khắc phục : - Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ thì chưa dùng . - Chưa hiểu nghĩa phải tra từ điển để dùng từ đúng + Nhược điểm: Điểm còn yếu kém hoặc điểm yếu. + Bầu:Chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết giữ chức vụ nào đó ). +Chứng kiến: Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra . III.Luyện tập: 1.Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng . - Bản ( tuyên ngôn ) - bảng ( tuyên ngôn ) . - Tương lai ( sáng lạng ) -Tương lai ( xán lạn ). - Bôn ba ( hải ngoại ) - buôn ba ( hải ngoại ) . - (Bức tranh) thuỷ mặc -(bức tranh ) thuỷ mạc. - ( Nói năng ) tuỳ tiện - ( nói năng ) tự tiện . 2.Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống . a, Khinh khỉnh : Tỏ ra kiêu ngạo & lạnh nhạt, ra vẽ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. b, Khẩn trương : Nhanh, gấp và có phần căng thẳng. c, Băn khoăn : Không yên lòng, vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu. 3.Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau : a, Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt ( tung, đấm). b, Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bạo biện. (thành khẩn, ngụy biện) c, Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.( tinh tuý) 4.Chính tả ( nghe viết ) : IV.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Xem lại bài giảng để biết cách sửa lỗi - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai dùng đúng. * Bài mới: Soạn bài Danh từ * Hướng dẫn kiểm tra văn - Cấu trúc: trắc nghiệm 6 câu 3 điểm, tự luận 1 câu 7 điểm - Nội dung: Các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học. E/Rút kinh nghiệm Tuần 7 Ngày soạn:8/10/2012 Tiết 25,26 Ngày dạy: 12/10/2012 Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH A/Mức độ cần đạt - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích EM bé thông minh. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. 2.Kĩ năng: -Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm vê một nhân vật thông minh. - Kể lại câu chuyện cổ tích. 3.Thái độ: ngưỡng mộ người thông minh, tự hào về kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : 6ª4.......................6ª5............................6ª6.............. 2.Bài cũ : - Kể lại truyện Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa tiếng đàn Thạch Sanh ? 3.Bài mới : * Lời vào bài: Nhân dân ta luôn luôn đề cao những người thông minh, tài giỏi và phê phán những kẻ ngu dốt, khò khạo. Tư tưởng ấy đã được tác giả dân gian gửi gắm qua truyện cổ tích “ Em bé thông minh” * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức * Giới thiệu chung: - Gv: Qua việc đọc truyện ở nhà, em hãy cho biết khác với Thạch Sanh, Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật gì? - Hs: Trả lời - Gv giới thiệu môtip truyện cổ tích về nhân vật thông minh và nội dung khái quát của truyện. * Đọc hiểu văn bản - Gv:Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu đọc theo phần để định hướng chia bố cục văn bản - Hs: Giải thích một số từ khó. - Gv& Hs tóm tắt văn bản - Gv: Hướng dẫn chia bố cục - Hs: chia bố cục. - Gv:Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không ? Tác dụng của hình thức này ? - Hs:Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ dân gian nói chung & trong truyện cổ tích nói riêng . - Gv chốt và chuyển ý:Sử dụng câu đố nhằm tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất. Trong truyện các câu đố có vai trò rất quan trọng: -Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển . -Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các thử thách của em bé qua các lần giải câu đố. Tiết 26 Gv:Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Em bé trả lời các câu đố như thế nào? Lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao ? HS : Thảo luận & trình bày. - GV & Hs : Nhận xét . - Gv phân tích:Mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần. - Lần 1 : Đáp lại câu đố của Viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường. - Lần 2 : Đáp lại thử thách của Vua: Bắt dân làng nuôi 3 con trâu đực sao cho đẻ thành 9 con sau 1 năm để nạp cho Vua . - Lần 3 : Cũng là lời thử thách của Vua: Từ 1 con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ. - Lần 4 : Thử thách của sứ thần nước ngoài: Xâu chỉ qua ruột ốc.Lần đố sau khó hơn lần đố trước. Vì Lần đầu là viên quan, hai lần tiếp theo là Vua & cuối cùng là Sứ thần nước ngoài. + Tính chất oái oăm của câu đố ngày một tăng : - Lần 1 : Truyện chỉ so sánh cậu bé với 1 người đó là cha của cậu bé - Lần 2 : So sánh cậu bé với toàn thể dân làng - Lần 3 ; So sánh cậu bé với Vua. Cậu bé làm Vua thán phục. - Lần 4 : So sánh cậu bé với cả Vua, quan, đại thần các ông trạng và các nhà thông thái. Câu đố của sứ thần làm tất cả vò đầu suy nghĩ, lắc đầu, bó tay. Riêng cậu bé vừa đùa vừa nghịch ở sau nhà vừa đáp ... - Gv:Trong những lần thử thách em bé đã dùng cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ nào? - HS : Trả lời . L1:Đố lại viên quan . L2 :Để Vua tự nói ra sự vô lý, phi lý của điều mà Vua đã đố L3 :Cũng bằng cách đố lại. L4 :Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian . - Gv :Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? - Hs : Trả lời. - GV : Nhận xét. Đề cao trí thông minh (Nhờ kinh nghiệm đời sống) Ý nghĩa hài hước. Cho HS đọc ghi nhớ SGK . GV phân tích các ý để HS nắm bài dễ dàng hơn . Luyện tập Hướng dẫn HS phần luyện tập . + Câu 1 : Kể diễn cảm truyện này. + Câu 2 : Kể 1 câu chuyện về em bé thông minh. Hướng dẫn tự học - 4 lần giải đố của viên quan, nhà vua, sứ thần - Nhân vật thông minh như: Trạng Quỳnh, Lương Thế Vinh, Trạng Hiền - Đọc, tóm tắt truyện cây bút thần. Trả lời câu hỏi Sgk. I. Giới thiệu chung Em bé thông minh là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân vật thông minh Nội dung khái quát: ca ngợi sự thông và trí khôn của dân gian. II. Đọc – Hiểu văn bản 1.Đọc-tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt 2.Tìm hiểu văn bản a.Bố cục:3 phần + Mở truyện:Vua sai quan đđi kiếm người hiền tài giúp nước. + Thân Truyện : - Em bé giải câu đố của viên quan. - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2 - Em bé giải câu đố của sứ thần + Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên b.Phân tích: b1/Những thử thách của em bé : * Em bé giải câu đố của viên Viên quan (hỏi) Em bé trâu của lão một ngày cày đđược mấy đđường? -> Câu hỏi bất ngờ khó trả lời - Ngựa của ông một ngày đi được mấy bước? -> Giải bằng cách đố lại rất thú vị, đẩy thế bì về phía viên quan. ð Em bé rất thông minh, nhanh trí . * Em bé giải câu đố của vua Vua Em bé Lần 1: - Ban 3 con trâu đđực, 3 thúng gạo nếp lệnh 1 năm phải đđẻ 9 con trâu -> Câu đđố rất oái oăm, khó hơn => Chịu là thông minh lỗi lạc Giải quyết: - Thịt 2 con tru v đồ nếp gạo cho cả lng ăn -> cĩ lý - Gặp vua: khóc nhờ vua bảo cha đđẻ em bé. -> Giải đđố bằng cách để người đđố tự nói ra đđiều vô lí của mình => Em bé thông minh mưu trí Lần 2: - Lệnh 1 con chim sẻ ngả 3 mm cỗ -> Câu đđố hiểm hiểm => Vua phục hẳn ban thưởng rất hậu - Yêu cầu: rèn cây kim thành con dao đđể xẻ thịt chim. -> Em bé giải đđố bằng đố lại đđể dồn vua vào thế bí => thông minh, khôn khéo trong ứng xử. ð Em bé dùng câu đố để giải đố, vạch ra được sự vô lí trong lệnh của nhà vua. * Em bé giải câu đố của sứ thần Sứ thần Em bé -Mục đích: tìm người tài giỏi -Yêu cầu: xuyên sợi chỉ qua ruột ốc -> Thán phục Hát đồng giao đđể bày cách xâu chỉ-> giải đố bằng cách vận dụng trí khôn dân gian ->Thông minh hơn người (hơn cả vua, đđại thần, nhà thông thái) ð Em bé rất thông minh, hồn nhiên b2/ Sự lý thú ở những cách giải đố. - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố. - Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lý của điều mà họ nói. - Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời sống. - Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên . =>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người. 3.Tổng kết: a.Nghệ thuật - Dùng câu đố thử tài - Sử dụng nghệ thuật tăng tiến - Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài hước. b.Ý nghĩa: - Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian - Tạo ra tiếng cười. III. Luyện tập : Kể diễn cảm truyện IV.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua. - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh * Bài mới: Soạn bài: Cây bút thần. E/Rút kinh nghiệm Tuần 7 Ngày soạn:10/10/2012 Tiết 25-26 Ngày dạy: 13/10/2012 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm - Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Chép lại đề : Em hãy tự sự lại các sự việc chính trong truyền thuyết “Thánh Gióng”? 2.Khung dàn bài: MỞ BÀI * Giới thiệu sự ra đời kì lạ của Gióng: + Thời Vua Hùng thứ 6, có hai vợ chồng già ao ước có con + Bà lão ra đồng ướm dấu chân về có thai, sinh ra Thành Gióng, 3 tuổi chưa biết nói. THÂN BÀI * Kể diễn biến các sự việc: + Giặc Ân đến xâm lược, Vua sai sứ giả đi tìm người cứu nước, Gióng xin đi đánh giặc. + Gióng lớn nhanh, trở thành một tráng sĩ mặc giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc. + Soi sắt gãy Gióng nhổ tre đánh giặc. + Giặc tan Gióng và ngựa đến núi Sóc Sơn cùng bay về trời. KẾT BÀI + Vua nhớ công ơn lập đền thờ, phong Phù Đổng Thiên Vương, + Các dấu tích còn lạị. + Ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta..... 3. Học sinh thảo luận nhận xét : Học sinh thảo luận nhận xét bài làm của mình. 4. Nhận xét ưu khuyết điểm trong bài học snh: * Ưu điểm a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể . - Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện * Tồn tại: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung - Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự - Chưa biết dùng lời văn của mình để kể - Diễn đạt còn yếu - Bài làm sơ sài , kể còn yếu - Chưa nêu cảm nghĩ 5. GV phát bài- Học sinh đọc lại bài và rút kinh nghiệm : - Phát bài cho HS. - Gv phân tích đề, xác định, thống nhất yêu cầu của đề - Nội dung yêu cầu của đề là gì ? 6.Trả bài, thống kê điểm Lớp Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 0-4 6A4 6A5 6A6 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Viết lại bài viết số 1 vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn D. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: