Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 8 - Trịnh Đình Vinh - THCS Biên Giới

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Biết trình bày miệng một câu chuyện dựa theo dàn bài chuẩn bị sẳn.

 2. Kĩ năng:

 - Lập dàn bài kể chuyện

 - Biết lựa chọn và trình bày những sự việc một cách hợp lí theo trình tự.

 - Phân biệt được lời người nói trực tiếp và lời nhân vật.

 3. Thái độ:

 HS có thái độ tích cực, mạnh dạn nói trước lớp.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Thực hành luyện nói trên lớp.

III. CHUẨN BỊ:

GV: bảng phụ

. HS: Nghiên cứu đề bài và soạn bài.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

2. Kiểm tra miệng:

GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói kể chuyện dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn để chúng ta rèn luyện kỹ năng nói . Vậy chúng ta phải nói như thế nào để người nghe hiểu được câu chuyện ? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.

 

doc 12 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 8 - Trịnh Đình Vinh - THCS Biên Giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
Bài 7 - Tiết 29 
Tuần 8
 Tập làm văn 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
 	- Biết trình bày miệng một câu chuyện dựa theo dàn bài chuẩn bị sẳn.
 	2.. Kĩ năng:
 	- Lập dàn bài kể chuyện
 	- Biết lựa chọn và trình bày những sự việc một cách hợp lí theo trình tự.
 	 - Phân biệt được lời người nói trực tiếp và lời nhân vật.
 3. Thái độ:
 	HS có thái độ tích cực, mạnh dạn nói trước lớp.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
	Thực hành luyện nói trên lớp.
III. CHUẨN BỊ: 
GV: bảng phụ
. HS: Nghiên cứu đề bài và soạn bài.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói kể chuyện dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn để chúng ta rèn luyện kỹ năng nói . Vậy chúng ta phải nói như thế nào để người nghe hiểu được câu chuyện ? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị 10P
 HS đọc các đề bài, GV treo bảng phụ 
Ø Yêu cầu học sinh lập dàn bài một trong 4 đề đã cho
 GV gọi HS trình bày dàn bài của mình, HS khác theo dõi – nhận xét
 GV nhận xét, uốn nắn.
Ø GV gọi HS đọc dàn bài tham khảo sách giáo khoa
HĐ 2: Hướng dẫn luyện nói trên lớp - 25P
GV hướng dẫn HS tập nói
HS tập nói ở nhóm
 * Khi nói cần chú ý:
 - Nói to, rõ để mọi người đều nghe
 - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng
 - Mắt nhìn thẳng mọi người
GV gọi 3 – 5 HS nói trước lớp theo mức độ: trung bình – khá – giỏi 
HS khác nghe, nêu nhận xét
GV nêu nhận xét
HĐ 3: Đọc bài nói tham khảo
 HS đọc bài văn tham khảo
 ? Bài văn 1 giới thiệu ai ? Khi giới thiệu cần chú ý những gì ?
" HS trả lời
 ? Bài văn 2 giới thiệu về gia đình hay bản thân ?
 ? Tình cảm của bạn Ánh đối với gia đình như thế nào ?
" HS trả lời
HĐ 4: Đọc bài đọc thêm
 Gọi HS đọc bài đọc thêm
? Làm thế nào để nói năng được lưu loát ?
" HS trả lời
I. Chuẩn bị:
 1. Lập dàn bài theo các đề:
 a/ Tự giới thiệu về bản thân
 b/ Kể về gia đình mình
 c/ Kể về một người bạn mà em quý mến
 d/ Kể về một ngày hoạt động của mình
 2. Dàn bài tham khảo:
II. Luyện nói:
III. Bài nói tham khảo:
IV. Bài đọc thêm:
4.TỔNG KẾT 
Dàn bài một bài văn kể chuyện thường gồm mấy phần ?
GV viên nhận xét chung về tiết tập nói
5. Hướng dẫn HS tự học:
 - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
 + Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự
 + Đọc ghi nhớ và xem trước bài tập phần luyện tập
5/. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 8 - Tiết 30 
 CÂY BÚT THẦN
 Truyện cổ tích Trung Quốc
yện cổ tích
Tuần 8 
 Văn bản 
	Đọc thêm: 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
- Hiểu được qua câu truyện thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, và ước mơ về khả năng kì diệu của con người.
 	- Cốt truyện hấp dẫn nhờ các yếu tố thần kì.
 	- Sự tăng tiến và sự đối lập giữa các nhân vật.
 2. Kĩ năng:
 	- Đọc – hiểu văn bản.
 	- Nhận ra các yếu tố nghệ thuật trong văn bản
 	 - Kể lại câu chuyện.
 	3. Thái độ: 
 Giáo dục HS thái độ cần cù, chăm chỉ, siêng năng trong lao động và học tập
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
	Đọc, hiểu văn bản – Tìm hiểu nhân vật Mã Lương.
III. CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh cây bút thần
HS: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng: 
 1. So sánh sự giống nhau và khác nhau về hình thức, nội dung các câu đố và cách giải đố của em bé trong truyện Em bé thông minh ?
 2. Hãy nêu ý nghĩa truyện Em bé thông minh 
* Trả lời:
 1. Mỗi lần là một người đố và cách giải đố của em bé cũng khác nhau: đẩy thế bí về phía người ra câu đố hoặc dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.
 2. Truyện đề cao sự thông minh và trí không dân gian. Từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng ngày.
3. TiẾn trình bài học:
* Giới thiệu bài: Là một trong những truyện cổ tích thần kỳ, thuộc tiểu loại truyện kể về những con người thông minh, tài giỏi, “Cây bút thần” đã trở thành truyện bình dân quen thuộc đối với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay. Câu chuyện khá ly kỳ, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo khổ trở thành một họa sĩ lừng danh với cây bút thần kỳ diệu, giúp dân duyệt ác.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Họat động 1: 10p Hướng dẫn tập đọc, giải thích từ khó 
 Đọc giọng chậm rãi, chú ý phân biệt lời kể và lời một số nhân vật trong truyện.
 GV cùng HS đọc toàn truyện một lần
 Giải thích các từ: dốc lòng, khảng khái, mách lẻo, thỏi, mãng xà.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt cốt truyện.
Ngày xưa, có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương, mồ côi cha mẹ, nhưng rất thích học vẽ, vì nhà nghèo phải tự kiếm sống nên không có tiền mua nổi một cây bút. Trong giấc ngủ, thấy có một cụ già râu tóc bạc phơ tặng em một cây bút thần .
Từ khi có cây bút, em vẽ tất cả những vật dụng cho người nghèo khổ và dùng cây bút trừng trị kẻ tham lam, độc ác như tên địa chủ và nhà vua. Cuối cùng, Mã Lương đi khắp đó đây đem hết thời giờ, sức lực để vẽ cho người nghèo khổ.
Hoạt động 2: 25p
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
? Xác định bố cục văn bản? Nêu nội dung từng phần?
 + Mở truyện :Người ta kể lại rằng:
 + Thân truyện:
 - Mã lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút
 - Mã lương đem tài năng phục vụ nhân dân
 - Mã lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn
 + Kết truyện:Mã lương lại về sống giữa lòng dân.
 ? Nhân vật chính của truyện là ai ? Gắn liền với hình tượng nghệ thuật nào ?
 - Nhân vật Mã Lương với cây bút thần, cả hai có mặt từ đầu đến cuối truyện, góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
 ? Em hiểu gì về hoàn cảnh của Mã Lương ? 
? Mã Lương có tài năng gì ?
? Cây bút thần đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào ?
 - Trong một giấc mơ, Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ thưởng cho cây bút bằng vàng sáng lấp lánh. Thú vị ở chỗ, giấc mơ tan, cây bút thần đã thành sự thật.
? Vì sao thần cho Mã Lương cây bút ? Vì sao thần không cho Mã Lương cây bút vẽ từ trước?
? Chi tiết này có ý nghĩa gì ?
 - Đây là phần thưởng cho kết quả khổ công luyện tập của Mã Lương.
* Liên hệ giáo dục HS: Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 ? Nguyên nhân nào giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy ?
- Nguyên nhân thực tế ?
- Nguyên nhân thần kỳ ?
" HS trả lời
 GV chốt, ghi bảng
* Con chim tung cánh bay lên trời cất tiếng hót, con cá vẫy đuôi trườn xuống sông.
" Đây cũng là phần thưởng xứng đáng cho người say mê, có tâm, có tài, có chí, khổ công học tập
 ? Nguyên nhân ấy có quan hệ với nhau ra sao ?
 - Thần cho Mã Lương cây bút thần chứ không phải vật gì khác và cũng chỉ có Mã Lương chứ không phải ai khác được thần cho cây bút thần.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
 1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Toùm taét:
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Nhân vật Mã lương:
 - Hoàn cảnh : Mồ côi , nhà nghèo . 
 - Tài năng : Có tài vẽ, ham học vẽ, say mê, cần cù, chăm chỉ . 
- Mã Lương được thần cho cây bút 
=> Tài năng do công sức rèn luyện mà có. Mã Lương có tài được giúp đỡ sẽ tài hơn.
4.Tổng kết 
? Những nguyên hân nào giúp Mã Lương vẽ giỏi ?
5. Hướng dẫn HS tự học:
 - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị: Câu hỏi 3,4,5 SGK trang 85
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 CÂY BÚT THẦN(tt)
 Truyện cổ tích Trung Quốc
yện cổ tích
Bài 8 - Tiết 31 
 Tuần 8
 Văn bản 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được qua câu truyện thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, và ước mơ về khả năng kì diệu của con người.
 	- Cốt truyện hấp dẫn nhờ các yếu tố thần kì.
 	- Sự tăng tiến và sự đối lập giữa các nhân vật.
 2. Kĩ năng:
 	- Đọc – hiểu văn bản.
 	- Nhận ra các yếu tố nghệ thuật trong văn bản
 	 - Kể lại câu chuyện.
 	3. Thái độ: 
 Giáo dục HS thái độ cần cù, chăm chỉ, siêng năng trong lao động và học tập
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
	Mã Lương sử dụng cây bút thần – Ý nghĩa của truyện
III. CHUẨN BỊ: 
 . GV: Tranh.
HS: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện
2.Kiểm tra miệng: 
 Nêu những nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ giỏi ?
* Trả lời:
 - Sự say mê, cần cù, trí thông minh và năng khiếu vẽ có sẵn.
 - Được thần cho cây bút vẽ được vật có khả năng như thật.
 3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhân vật Mã Lương, tiết này ta sang tìm hiểu khi có cây bút thần trong tay Mã Lương đã sử dụng như thế nào? Ý nghĩa của truyện ra sao? Chúng ta vào tìm hiểu tiếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ 2: 20p
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản (tt)
? Khi có bút thần trong tay Mã Lương đã làm gì?
? Mã Lương vẽ những gì cho người nghèo khổ ?
 - Vẽ công cụ sản xuất: cuốc, cày, thùng, 
? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ những của cải sẵn có? 
? Vì sao khi có bút thần trong tay, Mã Lương không vẽ riêng cho mình, không vẽ lương thực thực phẩm để hưởng thụ mà chỉ vẽ những vật cần thiết cho người dân ?
- Việc làm trên chứng tỏ người lao động không thích chờ “sung rụng” mà chỉ mong sao cho công việc hằng ngày được dễ dàng và đạt kết quả hơn. Họ thích sống tự lực cánh sinh, không thích dựa dẫm vào người khác
 Điều này được đúc kết qua kho tàng ca dao tục ngữ. Em hãy đọc một câu ca dao để chứng minh.
 “Có làm thì mới có ăn
 Không dưng ai dể đem phần đến cho”
“Tay làm hàm nhai ,tay quai miệng trễ”
 ? Mã Lương đã vẽ những gì cho tên địa chủ và tên vua ?
 -Không vẽ cho tên địa chủ và vẽ ngược hẳn ý vua
? Tên địa chủ bắt Mã Lương vẽ những gì? Qua đó em thấy tên địa chủ là người như thế nào ? 
-Vẽ nhà cao cửa rộng, các vựa thóc, đàn trâu bò, 
vàng bạc. 
 ? Mã Lương đã vẽ những gì để đối phó với tên địa chủ ?
 - Vẽ bánh để ăn, vẽ lò sưỡi, vẽ thang để trèo tường chạy trốn, vẽ tuấn mã để phi như bay, vẽ cung tên để kết liểu đời kẻ thù bạo ngược. Tự tay tiêu diệt tên chúa đất hung bạo cố tình đuổi bắt mình.
? Em nghĩ gì về tài năng của con người qua sự việc đó. 
GV: Mã Lương kiên quyết không vẽ những gì mà tên địa chủ yêu cầu. Qua sự việc đó nhân dân muốn ta khẳng định tài năng không phục vụ cho cái ác.
? Mã Lương đối phó với tên vua như thế nào ?
 - Vẽ ngược lại ý vua để làm nhục hắn, dùng mẹo khéo léo, giả vờ nhận lời vẽ theo yêu cầu của vua, vẽ thuyền rồng to đẹp để vua và triều đình ra khơi xem cá. Mã Lương vẽ những con sống lớn dìm chôn triều đình dưới lớp sống bạc đầu.
? Theo em, nhân dân muốn thể hiện quan niệm nào qua sự việc này ? 
 => Mã Lương đã thực hiện ý định diệt trừ bọn vua quan một cách quyết liệt. Qua đó nhân dân muốn thể hiển quan niệm: tài năng được dùng để diệt trừ cái ác. 
 ? Qua những chi tiết đó, em hãy đánh giá ngòi bút thần của Mã Lương?
Truyện Cây bút thần được xây dựng theo trí tưởng tượng phong phú và độc đáo của nhân dân. 
 ? Hãy tìm chi tiết lý thú, gợi cảm trong truyện
- Đó là Cây bút thần
? Cây bút thần có những khả năng gì? 
- Có khả năng vẽ được vật như thật
? Cây bút thần có tác dụng khi nào? 
- Bút thần chỉ có tác dụng khi ở trong tay Mã Lương. Mã Lương như người được trao sứ mệnh vung bút thần lên để tiêu diệt kẻ ác, thực hiện công lý của nhân dân. 
? Nhân dân ta muốn gởi gắm điều gì qua câu chuyện? 
- Giúp đỡ người nghèo khó, trừng trị kẻ tham lam, độc ác " Cây bút thần thực hiện công lý của nhân dân. Nó thể hiện ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người.
? Cây bút thần dành cho Mã Lương có xứng đáng hay không? 
" HS trả lời
? Qua câu chuyện Cây bút thần, em học tập đươc điều gi ở nhân vật Mã Lương ?
" HS nêu
GV nhận xét, GDHS thái độ cần cù, chăm chỉ, siêng năng trong lao động và học tập. 10p
HS thảo luận nhóm 5 phút
Nhóm 1,2,3: 1/. Qua câu chuyện Cây bút thần, thể hiện quan niệm gì của nhân dân ? Tài năng của Mã Lương phục vụ ai ? 
 Nhóm 4,5,6: 2/. Truyện thể hiện ước mơ gì của người lao động ?
 Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, GV chốt ý:
1/. Truyện thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý xã hội. Tài năng của Mã Lương chỉ phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.
2/. Người lao động ước mơ, niềm tin về những khả năng kỳ diệu của con người.
? Mã Lương thuộc kiểu nhân vật phổ biến nào trong truyện cổ tích ? Hãy kể tên một số nhân vật tương tự mà em biết.
" Thạch Sanh, Sọ Dừa
HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
 HS thực hiện bài tập 2: Nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích.
 Hãy kể chuyện về bức tranh SGK/ 84
" HS thực hiện
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Mã Lương sử dụng cây bút thần :
a. Vẽ cho người nghèo . 
 + Vẽ : cày, cuốc, thùng,=> những dụng cụ lao động cần thiết hữu ích. 
->Niềm tin ở lao động, tài năng phải phục vụ người nghèo , phục vụ nhân dân, phục vụ lao động . 
b. Mã Lương vẽ để trừng trị tên đ ịa chủ 
 + Tên địa chủ : Độc ác, tham lam . 
 + Mã Lương : kiên quyết, khảng khái, trừng trị tên địa chủ . 
=> tài năng không phục vụ cho cái ác mà để trừng trị cái ác . 
c. Mã Lương vẽ để trừng trị tên vua độc ác, tham lam . 
 + Vua : cậy quyền lực và ham muốn của cải . 
 + Mã Lương vẽ trái ngược ý nhà vua => Ghét tên vua độc ác, tham lam. 
 + Vẽ biển : Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền, tham của . 
 - Mã Lương đấu tranh không khoan nhượng, quyết tâm diệt trừ cái ác . 
=> tài năng không thể phục vụ bọn người có quyền thế độc ác.
4/. Ý nghĩa truyện:
 * Ghi nhớ SGK/85
III. Luyện tập:
4..tổng kết 
 Chi tiết lý thú: Cây bút thần có ý nghĩa như thế nào ?
 1/. Ước mơ nổi bật nhất của nhân dân lao động trong truyện Cây bút thần là gì ?
a. Thay đổi hiện thực
b. Sống yên lành
c. Về những khả năng kỳ diệu của con người
d. Thoát khỏi áp bức bóc lột
5. Hướng dẫn HS tự học:
 - Học ghi nhớ, nắm vững phần ghi tập.
 - Chuẩn bị: Ông lão đánh cá và con cá vàng
 + Đọc trước văn bản, soạn bài ở nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 8 - Tiết 32 
DANH TỪ
Tuần 8
Tiếng Việt 
I/. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
 	- Khái niệm về danh từ.
 	 + Nghĩa khái quát của danh từ.
 	+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ.
 	- Các loại danh từ.: danh từ chung ,danh từ riêng
 	2. Kĩ năng:
 	- Nhận biết danh từ trong văn bản.
 	- Phân biệt danh từ riêng, danh tự chung
 	- Sử dụng danh từ để đặt câu.
 	3. Thái độ: HS có ý thức dùng từ đúng
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Khái niệm về danh từ.
- Phân biệt danh từ riêng và danh từ chung.
 	- Sử dụng danh từ để đặt câu.
III. CHUẨN BỊ: 
.Giáo viên: bảng phụ.
.Học sinh: soạn bài theo yêu cầu.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức và Kiểm diện.
2. Kiểm tra miệng: ( Thông qua)
3. TiẾn trình bài học:
*Giới thiệu bài: Ở cấp I, các em đã tìm hiểu về danh từ , lên cấp II, các em tiếp tục tìm hiểu các đặc điểm của danh từ và phân loại danh từ thành từng nhóm. Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HOẠT ĐỘNG 1: 10p
Tìm hiểu danh từ và đặc điểm của danh từ.
 HS đọc câu 1 mục I
GV ghi bảng
Ba con trâu ấy
? Xác định danh từ trong cụm danh từ
" Danh từ trâu, con trâu
? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có những từ nào ?
" Ba: là từ chỉ số lượng đứng trước, ấy là chỉ từ đứng sau.
? Hãy tìm thêm các danh từ khác trong câu trên 
 - Vua, làng, thúng, gạo nếp
? Các danh từ này biểu thị những gì ?
" Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
? Đặt câu với danh từ em mới tìm được.
Ví dụ: Vua Hùng chọn người nối ngôi
Làng tôi sau lũy tre
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam
GV yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong 3 ví dụ trên
? Danh từ là gì?
? Danh từ có thể kết hợp với những từ nào?
? Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là gì
HS đọc ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 2: 18p
Phân loại danh từ
HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
HS đọc bài tập 1,2,3
HS hoạt động nhóm 5 phút
Nhóm 1,2: làm bài tập 1
Nhóm 3,4: làm bài tập 2
Nhóm 5,6: làm bài tập 3
Hết thời gian, các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét sửa chữa
GV sửa, ghi nhận điểm
I. Đặc điểm của danh từ:
 1/. Danh từ: trâu, con trâu
2/. Ba con trâu ấy
Ba: từ chỉ số lượng đứng trước, ấy chỉ từ đứng sau để tạo thành cụm danh từ.
3/. Các danh từ khác:
- Vua, làng, thúng, gạo nếp
 * Ghi nhớ1: SGK/86
II. Danh từ riêng và danh từ chung
 Ví dụ:
 * Ghi nhớ2: SGK/86
III. Luyện tập:
1/. Kể một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu:
- Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo,
- Con mèo nhà em rất lười.
2/. Liệt kê các loại từ:
- Đứng trước danh từ chỉ người: Ông, bà, chú, bác, ngài, vị,
- Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, pho, bộ, tờ, 
3/. Liệt kê các danh từ:
a/. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: mét, gam, hải lý, dặm, hecta,
b/. Chỉ đơn vị qui ước ước chừng: thúng, nắm, vốc, gang, đoạn, sải, bó, 
4. Tổng kết 
- Danh từ là gì? Danh từ có thể kết hợp với những từ nào? Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là gì?
* Trả lời: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,
- Danh từ kết hợp với số từ, chỉ từ
- Danh từ làm chủ ngữ trong câu.
- Danh từ được chia làm mấy loại?
* Trả lời: Danh từ có hai loại: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 
* Gạch dưới những danh từ trong câu sau:
 Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kỳ lạ.
5.. Hướng dẫn HS tự học:
 	- Học thuộc 2 ghi nhớ
- Làm bài tập 5
 	- Chuẩn bị: Danh từ (tt)
 + Soạn bài theo mục I. Danh từ chung và danh từ riêng SGK/108
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ Văn 6 Tuần 8 - Trịnh Đình Vinh - THCS Biên Giới.doc