Giáo án Ngữ văn 7 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

A.Mục tiêu cần đạt

1.Kiến thức giúp HS:

- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chẩm phẩy khi viết.

- Tích hợp với văn học và tập làm văn

2.Kĩ năng

- HS sử dụng được đâu là đấu chấm lửng đâu là dấu chấm phẩy

3.Thái độ

- HS yêu thích sử dụng tìm hiểu thêm về dấu câu trong tiếng việt

4.Phát triển năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề, sáng tạo tự quản lí, giao tiếp hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.

 

docx 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3229Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Duyệt của BGH
TUẦN :34	
Ngày soạn:20/4/2015
Ngày dạy:25/4/2015
CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
TIẾT 31/ DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
A.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức giúp HS:
- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chẩm phẩy khi viết.
- Tích hợp với văn học và tập làm văn
2.Kĩ năng
- HS sử dụng được đâu là đấu chấm lửng đâu là dấu chấm phẩy
3.Thái độ
- HS yêu thích sử dụng tìm hiểu thêm về dấu câu trong tiếng việt
4.Phát triển năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề, sáng tạo tự quản lí, giao tiếp hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.
5.Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
6.Phương tiện dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập
B.Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án và bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Học bài
C.Tiến trình bài dạy
HĐ 1:Ổn định tổ chức
HĐ 2:Kiểm tra bài cũ(3p)
?Thế nào là liệt kê và các kiểu liệt kê? Lấy ví dụ về phép liệt kê?
GV: Gọi Hs trả lời
GV: Nhận xét câu trả lời
HĐ 3: Ở lớp 6 các con được tìm hiểu về dấu chấm, dấu phẩy, giờ hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu về công dụng và chức năng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.(1p)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 4 Phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
GV: Treo bảng phụ ghi VD và gọi HS đọc( với ví dụ cô chia lớp thành ba nhóm tương ứng ba dãy mỗi dãy nghiên cứu một ví dụ và trả lời câu hỏi)
 a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,
 ( Hồ Chí Minh)
b.Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm quan lớnđê vỡ mất rồi !
 (Phạm Duy Tốn)
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp.
 (Báo Hà Nội mới) ? ?Ví dụ a, b, c dấu chấm lửng dùng để làm gì? Kí hiệu? 
HS:Đại diện các nhóm lên treo bài làm của mình
GV:Đưa ra đáp án và gọi các nhóm nhận xét chéo nhau và cho điểm từng nhóm.
Tỏ ý còn nhiều sự vật
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
Kí hiệu dấu ba chấm
?Qua 3 ví dụ trên em thấy dùng dấu chấm lửng có tác dụng gì?
GV: Gọi hs đọc ghi nhớ
GV: Trong ghi nhớ này các em cần nhớ những từ ngũ quan trọng như: làm giãn nhịp điệu câu văn, tỏ ý còn niều sự vật, lời nói ngập ngừng bỏ dở. 
Bài tập bổ sung: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng
a) Vângvângbạn A đi vắng ạvângcháu chào bác
- Biểu thị khoảng lặng của thời gian
b) Những chiều biên giới mù sương
 Lòng ta vẫn sáng những dặm đường tuần tra
- Biểu thị giá trị gợi liên tưởng
c)Khốn nạn!...ông giáo ơi!...
- Biểu thị sự nghẹn ngào xúc động
HĐ 6 Phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
?Nhắc lại công dụng dấu phẩy đã học lớp 6
Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới 
+ Giữa các thành phần phụ của câu với nòng cốt câu
+ Giữa các thành phần có cùng chức vụ trong câu
+ Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
+ Giữa các vế một câu ghép đơn giản
GV: Gọi hs đọc ví dụ bảng phụ
 a.Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
 ( Thạch Lam)
?Trong ví dụ a này,người ta dùng dấu chấm phẩy để làm gì?
Đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có nhiều bộ phận
?Trong ví dụ này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không vì sao?
Không thể được vì vế thứ hai đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức
GV: Đồng chức là cùng chức vụ giữa các vế trong một câu
GV: Treo bảng phụ gọi hs đọc
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng;yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
 ( Theo Trường Chinh)
?Dấu chấm phẩy trong ví dụ b dùng để làm gì?
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp
?Vậy trong trường hợp này có thể thay thế dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được hay không?Tại sao? 
Không thể thay thế được bởi vì dấu phẩy dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê
Dấu phẩy dùng để phân giới các bọ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung
?Dấu chấm phẩy được dùng khi nào?
GV: Phép liệt kê phức tạp là trong một câu có từ hai phép liệt kê khác nhau, trở lên, người ta gọi đó là phép liệt kê phức tạp
GV: Dấu chấm phẩy dùngP khi nào được cụ thể hóa trong ghi nhớ SGK/122
GV:Gọi HS đọc ghi nhớ 
GV: Để củng cố cho phần lí thuyết vừa học cô trò chúng ta sẽ chuyển sang phần luyện tập
HĐ 7 Phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông,sử dụng ngôn ngữ
GV:Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 1
?Bài tập 1 này có mấy yêu cầu đó là những yêu cầu gì?
Bài tập này có 1 yêu cầu đó là dấu chấm lửng được dùng để làm gì 
GV:Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 2
?Bài tập 2này có mấy yêu cầu đó là những yêu cầu gì?
 Bài tập này có 1 yêu cầu đó là nêu công dụng của dấu chấm phẩy
? Các em tìm cho cô đoạn văn,văn bản có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, mà các em đã học trong chương trình ngữ văn 7?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
I.Dấu chấm lửng(10p)
1.Ví dụ
2.Nhận xét
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
* Ghi nhớ : SGK/122
II.Dấu chấm phẩy(10p)
1.Ví dụ
2.Nhận xét
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
* Ghi nhớ: SGK/122
III. Luyện tập (20p)
1.Bài tập 1/ SGK/122
Biểu thị nói ngập ngừng, ngắt quãng
Biểu thị câu nói bị bỏ dở
Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
2.Bài tập 2/SGK/123
a,b,c dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp
HĐ 8.4.Củng cố và dặn dò.(2p)
GV: Qua bài học hôm nay các em đã nắm được hoạt động của các dấu câu chấm lửng và câu chấm phẩy giữa các vế câu và giữu câu với câu trong đoạn văn, giúp các em vận dụng trong tạo lập văn bản trở nên phong phú, lôi cuốn 
- Về nhà các em làm bài tập 3 còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài dấu gạch ngang
D. Rút kinh nghiệm
.......................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_29_Dau_cham_lung_va_dau_cham_phay.docx