Giáo án ngữ văn 7 - Năm học: 2014 - 2015 - Học kì II

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm tục ngữ.

 - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

3. Thái độ:

- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.

4. Tích hợp môi trường : Sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.

- Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất.

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 

doc 169 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2044Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ngữ văn 7 - Năm học: 2014 - 2015 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một truyền thống quý báu của ta”.
 - Bài văn là một mẫu mực về lập luận bố cục và cách dẫn chứng cụ thể nghị luận.
* Mức độ chưa tối đa: Hs chỉ làm được 2/3 yêu cầu.
* Mức độ chưa đạt: hs chưa làm được hoặc mới làm được 1/3 y/c.
Câu 3:
* Mức độ tối đa: Hs làm được các y/c sau:
 - Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ, giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết.
 - Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. 
- Bài văn vừa có những chứng từ cụ thể và nhận xét sâu sắc, vừa thắm đượm tình cảm chân thành.
* Mức độ chưa tối đa: Hs chỉ làm được 2/3 yêu cầu.
* Mức độ chưa đạt: hs chưa làm được hoặc mới làm được 1/3 y/c.
VIII. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Ôn lại những kiến thức đã học.
 - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài 
 - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
 - Chuẩn bị tiết sau: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
 ............................................................................
 Ngày soạn: 9/3/2015
TIẾT 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
 ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.
2. Kĩ năng: 
 - Chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
 - Đặt câu ( chủ động hay bị động ) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 II. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, nêu vấn đề.
 - Thảo luận.
 III. CHUẨN BỊ
 GV.bảng phụ ( máy chếu) , giáo án
 Hs: Soạn bài theo SGk
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Cho ví dụ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động. Giờ hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
Học sinh đọc ví dụ.
Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa câu a và câu b về nội dung và hình thức?
Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút
Báo cáo -> nhận xét
GV kết luận
Hai câu này có phải là câu bị động không?
Câu sau đây có phải là cùng nội dung với hai câu a, b trên không?
- Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
(Gv treo bảng phụ)
- Có cùng nội dung miêu tả với hai câu trên nhưng nó là câu chủ động tương ứng với câu a,b.
Muốn biến đổi câu chủ động này thành câu bị động, em làm thế nào?
- Chuyển cụm từ “ một lá cờ đại” lên đầu câu, thêm bị, được vào sau
Em hãy chuyển câu chủ động thành câu bị động theo nhiều cách?
- Mẹ mắng Lan
-> Lan bị mẹ mắng
-> Lan bị mắng
Đọc bài tập phần 3
Các câu sau có phải câu bị động không? Vì sao?
- Không vì chủ ngữ không phải là đối tượng chịu tác động của hàng động nêu ở vị ngữ
Từ đó em rút ra điều gì?
- Không phải câu nào có chứa từ bị , được cũng là câu bị động và ngược lại
Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
- Hai cách
Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt
Nhận xét ý nghĩa của câu dùng “ bị” , câu dùng “được”?
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Ví dụ
2. Nhận xét
* So sánh:
+ Giống nhau: miêu tả cùng một sự việc
+ Khác: Hình thức: câu a có từ được, câu b không có từ “được”
+ Đều là câu bị động
* Chuyển câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu, thêm bị (được) vào sau từ (cụm từ ) ấy
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu rồi lược bỏ (hoặc biến (cụm từ) chỉ chủ thể hành động thành bộ phận bắt buộc.
* Không phải câu nào chứa từ bị, được cũng là câu bị động
=> Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
Bài 1: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII
-> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII
-> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII 
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim
-> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim
- Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim
Bài 2: 
* Chuyển câu chủ động thành câu bị động
a.Thầy giáo phê bình em
-> Em bị thầy giáo phê bình
-> Em được thầy giáo phê bình
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy
-> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi
-> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi
* Nhận xét
- Câu bị động dùng “được” có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến
- Câu bị động dùng “ bị” đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - GV tóm tắt nội dung
 - Học bài, nắm vững nội dung
 - Học nội dung, ghi nhớ
 - Hoàn thành các bài tập
 - Chuẩn bị bài luyện tập 
Tuần 7 	 Ngày soạn: // 
TIẾT 100 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức: 
- Phương pháp lập luận chứng minh.
- Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
 III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, nêu vấn đề.
Thảo luận.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ
 Bài lập luận chứng minh gồm mấy bước? Là những bước nào?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
Tiết trước các em đã được học và luyện viết đoạn văn chứng minh. Để nắm chắc chắn hơn, chúng ta cùng luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
NỘI DUNG CHÍNH
Khi viết đoạn văn chứng minh cần lưu ý điều gì?
Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển
Các học sinh lần lượt trình bày -> nhận xét, góp ý
Một học sinh ghi ý kiến nhận xét
GV gọi 3 - 4 học sinh trình bày trên lớp
Học sinh nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa
I. Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh
- Đoạn văn là một bộ phận của bài nên cần chú ý vị trí của đoạn để chuyển đoạn.
- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn.Các bước còn lại tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm
- Các lí lẽ (dẫn chứng) phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được rõ ràng, mạch lạc
II. Luyện tập
1. Hoạt động nhóm
Thống nhất để trình bày trước lớp
2. Hoạt động trên lớp
Đọc các đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về học bài, viết lại các đoạn văn, sưu tầm các đoạn văn nghị luận.
.
Tuần 8 	 Ngày soạn: 12/3/2015 
TIẾT 101 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
 - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. 
- Sự khác nhau cơ bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
 2. Kĩ năng: 
 - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
 - Trình bày, lập luận có lí, có tình.
 II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, nêu vấn đề.
Thảo luận.
 III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập
I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7
TT
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm chính
Phương pháp lập luận
Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tư tưởng yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta
Chứng minh
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí, trình tự thời gian hình ảnh so sánh đặc sắc
2
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay
Chứng minh kết hợp giải thích
- Bố cục mạch lạc
- Kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền sự phong phó rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác
Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận
- Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh và giải thích, bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người
Giải thích kết hợp bình luận
-Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh
II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu giữa văn tự sự, trữ tình và nghị luận
Thể loại
Yếu tố chủ yếu
Phương thức biểu đạt
Tên văn bản
Truyện kí
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện
Miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người
Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng; Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi
Trữ tình
Tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, vần, nhịp
- Phương thức biểu cảm thể hiện tình cảm, cảm xúc qua nhịp điệu, hình ảnh
 Ca dao dân ca trữ tình, Nam quốc sơn hà, Lượm, Mưa
Nghị luận
Luận điểm, luận cứ, lập luận
- Phương pháp lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng của mình để thuyết phục người nghe về mặt nhận thức
-Tư tưởng yêu nước của nhân dân ta; Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương
Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận không? Vì sao?
- Có, là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề chưa được chứng minh
Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt
Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc (1 em)
Gọi học sinh lên bảng đánh dấu
=> Ghi nhớ
III. Luyện tập
Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác
1. Một bài thơ trữ tình
A. Không có cốt truyện và nhân vật X
B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật
C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả
D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc X
2. Trong văn bản nghị luận
A. Không có cốt truyện và nhân vật X
B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự
C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc X
D. Không sử dụng phương thức biểu cảm
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - GV tóm tắt nội dung
 - Ôn tập các nội dung của bài
 - Ôn tập các văn bản đã học từ đầu học kỳ, chuẩn bị làm bài kiểm tra Văn.
Tuần 8 	 Ngày soạn: 15/3/2015 
TIẾT 102 DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
 - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.
 - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ.
 II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, nêu vấn đề.
Thảo luận.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động?
-Hai cách:
+ Chuyển từ, cụm từ chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm từ bị (được) vào sau cụm từ ấy
+ Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và lược bỏ chủ thể của hành động.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Khởi động
Gv dưa ra ví dụ: 
Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn
? Phân tích cấu tạo câu?
? Phân tích cấu tạo VN? 
Khuôn mặt /đầy đặn
 C V
?Sử dụng cụm C-V như thế có tác dụng gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Học sinh đọc bài tập
? Xác định cụm danh từ trong câu trên?
- Hai cụm danh từ
? Hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được
? Phân tích cấu tạo của các PN sau
- Cụm C-V
GV: đó là những câu đã dùng cụm C-V để mở rộng câu, em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?
Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt
? Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau?
Căn phòng tôi ở/ rất đơn sơ
 c v
 C V
Nam/đọc quyển sách tôi /cho mượn
 c v
C V
Học sinh đọc bài tập sgk
? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên?
a.Chị Ba /đến khiến tôi/ vui và vững tâm
 c v 
 C V
b. Khi bắt đầu cuộc khởi nghĩa nhân dân ta /tinh thần rất hăng hái C 
 V
c. Chúng ta có thể nói rằng /trời sinh lá sen để bao bọc cồm cũng như trời/sinh cốm để nằm ủ trong lá sen
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày cách mạng tháng tám thành công
?Từ bài tập trên em thấy những thành phần câu nào có thể được cấu tạo bởi cụm C-V
Học sinh đọc ghi nhớ ( 69) 2 em
Hoạt động 3: Luyện tập
Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn , bổ sung.
I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
1.Ví dụ
2. Nhận xét
- Những /tình cảm/ ta không có
 ĐN trc DTTtâm ĐN sau
- Những /tình cảm/ ta sẵn có
PNT DTTT PNS
-> PN sau cấu tạo bởi cụm C-V
3. Ghi nhớ (sgk)
II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng nòng cốt câu
1.Ví dụ
2.Nhận xét
a.Kết cấu c-v làm CN, BN
b.Kết cấu C-V làm VN
c. Kết cấu C-V làm BN
d. Kết câu C-V làm ĐN

3.Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
1.Bài tập 1: Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì?
a/ Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về
->cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ
b. Trung đội trưởng Bính /khuôn mặt đầy đặn
->cụm C-v làm VN
c.Khi các cô gái làng Vòng đỗ gánh giở từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không mảy may một chút bụi nào
->cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT
-> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm động từ
d.Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình
->cụm CV1 làm C-N
->cụm CV2 làm phụ ngữ
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Gv hỏi để củng cố: Cụm C-V có thể làm thành phần gì trong câu, trong cụm từ
- Học bài, xem kĩ các bài tập và làm bài tập trong sách bài tập
- Soạn: Sửa các lỗi trong bài kiểm tra TV, Văn, TLV
Tuần 8 	 Ngày soạn: 15/3/2015 
 Tiết 103 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT,
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến Thức:
 - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu
 - Thấy được năng lực Làm văn nghị luận chứng minh, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết 
 2. Kĩ năng: 
 - Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt các bài sau 
 3. Thái độ: Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5và bài kiểm tra Văn: Đó là kiểu bài yêu cầu làm văn chứng minh. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
- GV chép đề bài lên bảng
– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
 – Lập dàn ý
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Cần lấy dẫn chứng như thế cào cho xác thực
-> Sử dụng các dẫn chứng vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận phép lập luận chứng minh khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng các dẫn chứng để chứng minh chưa hiệu quả, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
I. Trả bài tập làm văn
1. ĐỀ BÀI:
Hãy chứng ninh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''
? Với đề này yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
2. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
*. Nội dung: HD chấm tiết 95,96.
- Kiểu văn bản: Văn nghị luận chứng minh.
- Phải chú ý đến yếu văn nghị luận chứng minh ,đua ra các dẫn chứng cụ thể.
*. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm 
- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 5 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao 
- Trình bày sạch sẽ hơn 
- Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn 
b. Khuyết điểm :
- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man 
- Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều 
- Chưa biết dùng dẫn chứng , sử dụng dẫn chứng chưa cụ thể. 
- Thống kê chất lượng:
*. Đọc bài mẫu:
GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
- Bài điểm cao: 
- Bài điểm thấp: 
* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Trả bài văn 
Đọc lại đề bài
Nêu đáp án
Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Cho hs đọc lại phần tác giả tác phẩm Phạm Văn Đồng
Hs : Trả lời , 
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng phép lập luận giả thích linh hoạt 
- Phần tự luận câu 1 làm tốt
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . 
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn để giải thích được ý nhĩa câu tục ngữ 
- Phần tự luận hiêu song viết chưa sâu
- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
I. ĐỀ BÀI: Tiết90, 98 
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM :
1. Nội dung: 
2. HD chấm:Tiết 90 ,98 
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm:
- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
b. Tồn tại: 
THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT TLV SỐ 5
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
 7C
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
 7C
BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
 7C
.
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài SỐNG CHẾT MẶC BAY
..
Tuần 9 	 Ngàysoạn:15/3/2015 TIẾT 104 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này.
 - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh
 II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, nêu vấn đề.
Thảo luận.
 III. CHUẨN BỊ: 
 GV: Giáo án, CKTKN
 HS: Soạn bài theo hướng dẫn
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ
? Các bước làm bài nghị luận chứng minh
3. Bài mới : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Khởi động
Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Học sinh
? Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích?
- Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học?
Vậy giải thích là gì?
- Là nêu ra nguyên nhân,lí do , quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó
?Em hãy thử giải thích vì sao có lụt?
- Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên
?Vì sao có nguyệt thực?
- Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời.Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thắng.Trái đất ở giữa che mất nguồn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối
? Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh vực gì?
- Địa lý
? Giải thích trong văn nghị luận là gì?
Học sinh đọc bài văn:Lòng khiêm tốn
? Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào?
- Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người khác hiểu
? Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích như thế nào?
? Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi hay có hại gì? Cho ai? Các biểu hiện của khiêm tốn?
? Tìm các câu giải thích?Cho biết chúng có phải câu định nghĩa không?
Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không?
- Liệt kê biểu hiện của so sánh
- Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn
- Lợi hại của khiêm tốn
?Tìm bố cục của văn bản
Chỉ rõ từng phần?
Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn
Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn
Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn
? G

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_ngu_van_7_ki_2_chuan.doc