A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khái niệm liên kết trong văn bản. Yêu cầu liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích liên kết của các văn bản. Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ: Có ý thức tốt trong khi rèn luyện kĩ năng viết văn.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Tài liệu chuẩn KTKN.
2. Học sinh: Soạn bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Ngày soạn:11/08/2012 Tiết 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Khái niệm liên kết trong văn bản. Yêu cầu liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích liên kết của các văn bản. Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. 3. Thái độ: Có ý thức tốt trong khi rèn luyện kĩ năng viết văn. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, Tài liệu chuẩn KTKN. 2. Học sinh: Soạn bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - GV gọi HS đọc đoạn văn (a) ở SGK/17. - Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu như trong đoạn văn thì En-ri-cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa?(Chưa). HS thảo luận: Lý do nào trong các lý do sau khiến En-ri-cô chưa hiểu ý bố ? 1. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp. 2. Vì câu văn nội dung chưa thật rõ ràng. 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết. Đáp án: câu 3. - Theo em muốn đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? (Liên kết). → Liên kết là gì? Hoạt động 2 - Gọi HS đọc lại đoạn văn (a) ở SGK/17. - Đoạn văn trên do thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu. ND các câu chưa thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau, giữa các câu chưa có sự liên kết. - Hãy sửa lại đoạn văn để En-ri-cô hiểu được ý của bố. - Gọi HS đọc đoạn văn (b) ở SGK/18. - Đoạn văn thiếu sự liên kết ở chỗ nào? Thiếu phương tiện liên kết: “Còn bây giờ”, Dùng từ sai: “Con” → “Đứa trẻ”. - Hãy sửa lại để đoạn văn có nghĩa. HS thảo luận: So sánh với đoạn văn trong nguyên bản thì đoạn nào có tính liên kết hơn ? - Nhờ đâu mà câu văn ở nguyên bản có tính liên kết? - Phương tiện liên kết: “Một ngày kia – còn bây giờ”→ phép nghịch đối. “Giấc ngủ con – gương mặt Con”→ phép lặp từ vựng. - Từ 2 VD trên, em thấy 1 văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì. Nội dung các câu, đoạn phải gắn bó chặt chẽ với nhau. - Các câu, đoạn trong văn bản cần sử dụng phương tiện gì để liên kết? Kết nối câu, đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ: từ, câu.thích hợp. → Để văn bản có tính liên kết thì ta phải làm gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk / 18. Hoạt động 3 - GV hướng dẫn HS làm BT - GV gọi HS đọc BT1 - Gọi HS sắp xếp lại. - Các câu trong đoạn văn có tính liên kết chưa? Vì sao? - GV gọi HS chọn từ để điền. - Gọi HS đọc lại yêu cầu →trả lời. I.TÌM HIỂU BÀI 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 1.1. Tính liên kết trong văn bản - VD1/17 a. Nếu bố viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô sẽ không hiểu nói gì. Vì các câu văn trong đoạn văn chưa có tính liên kết nhau. *Ghi nhớ ý1: Sgk/18 1.2. Phương tiện liên kết trong văn bản VD 2/18 - Từ “đứa trẻ” sử dụng trong đoạn văn thiếu tính liên kết. - Chữa lại: “Con” - Thiếu: Còn bây giờ *Ghi nhớ ý 2: Sgk/18 II. LUYỆN TẬP Bài 1: - Sắp xếp theo thứ tự: 1-4-2-5-3 Bài 2: - Các câu trong đoạn văn chưa có sự liên kết, mỗi câu trình bày một nội dung.→ không có cùng nội dung. Bài 3: Điền từ: Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. Bài 4: Hai câu được đặt cạnh nhau trong văn bản. Vì VB không phải chỉ có 2 câu đó mà còn có các câu sau tiếp nối. →LK chặt chẽ. 4. Củng cố: Thế nào là liên kết trong văn bản? Việc sử dụng phương tiện liên kết trong văn bản có tác dụng gì? 5. Dặn dò: Soạn văn bản Cuộc chia tay của những con Búp bê. - Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
Tài liệu đính kèm: