Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Quan Âm Thị Kính năm 2013

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Sơ giản về chèo cổ.

- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính.

- Nội dung ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo kiểu phân vai.

- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.

3. Thái độ

HS có thái độ cảm thông thương xót cho số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa và trân trọng phẩm chất cao đẹp của họ; lên án sự bất công.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: tài liệu tham khảo, tranh minh họa, bảng phụ.

- Học sinh: soạn bài, tìm, hiểu về hình thức biểu diễn của chèo cổ.

III. Phương pháp

- Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Quan Âm Thị Kính năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 30/3/2013
Tiết: 117 Ngày giảng: 1/4/2013
 HDĐT: QUAN ÂM THỊ KÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Sơ giản về chèo cổ.
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Nội dung ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo kiểu phân vai.
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
3. Thái độ
HS có thái độ cảm thông thương xót cho số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa và trân trọng phẩm chất cao đẹp của họ; lên án sự bất công.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: tài liệu tham khảo, tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: soạn bài, tìm, hiểu về hình thức biểu diễn của chèo cổ.
III. Phương pháp
- Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại.
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
? Trình bày những yếu tố nghệ thuật được sử dụng trong bài Ca Huế trên sông Hương? Qua đó cho biết ý nghĩa của văn bản? 
3. Bài mới
	GV cho học sinh quan sát tranh-> giới thiệu bài: nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối, rối nước...Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ tryuện cổ tích về đức Quan Thế Âm Bồ Tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến rộng rãi khắp cả nước...
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung chính
*HĐ 1: HD tìm hiểu chung
H: Dựa vào phần chú thích, trình bày khái niệm và đặc điểm của chèo cổ? 
- Chèo là loại hình kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
- Nguồn gốc: chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
- Đặc điểm: bắt nguồn từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
- Hình thức biểu diễn: thường biểu diễn ở sân đình, diễn trên chiếu, xung quanh là người xem.
- Nhân vật: hai hệ thống: chính diện và phản diện.
- Xung đột: hai lực lượng mâu thuẫn, đối lập (nhân vật chính).
H: Em hiểu gì về tác phẩm chèo Quan Âm Thị Kính?
- Vở chèo mang tích phật (Tích Quan Âm).
H: Đoạn trích nằm ở phần nào của vở chèo? 
H: Vì sao đoạn trích có tên "Nỗi oan hại chồng"?
Vì nội dung kể là người vợ không định hại chồng, nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này.
- GV hướng dẫn đọc theo phân vai.
- HS đọc đoạn trích
- Theo dõi chú thích * SGK.
*HĐ 2: HD tìm hiểu đoạn trích 
H: Đoạn trích có mấy nhân vật? Những nhân vật đó thuộc các vai nào trong chèo cổ? (5 nhân vật)
- Thị Kính: vai nữ chính.
- Sùng Bà: vai mụ ác.
- Thiện Sĩ: vai thư sinh.
- Sùng Ông, Mãng Ông: vai lão nhưng tính cách khác nhau.
- HS theo dõi phần đầu đoạn trích .
H: Khung cảnh trong đoạn trích là khung cảnh ở đâu? Trong khung cảnh ấy nổi bật lên là hình ảnh của ai?
- Vợ ngồi khâu, chồng đọc sách.
H: Khung cảnh ấy gợi lên không khí gia đình như thế nào?
H: Tìm những chi tiết biểu hiện lời nói và cử chỉ của Thị Kính đối với Thiện Sĩ ?
- Cử chỉ: dọn kỉ, ngồi quạt cho chồng; thấy chồng có sợi dâu mọc ngược: lo lắng, cầm dao khâu toan xén đi.
- Lời nói: "Râu một chiếc làm sao trồi ra...thiếp sao an".
H: Qua những cử chỉ và lời nói của Thị Kính đối với Thiện Sĩ, em có nhẫn xét gì về nàng với tư cách là một người vợ?
GVB: Nhưng chính chi tiết có vẻ ngẫu nhiên mà lại rất có lí, Thị Kính lo lắng, băn khoăn vì sợi râu mọc ngược trên cằm Thiện Sĩ sẽ dẫn đến cử chỉ vô tình mà bất cẩn của nàng khơi nguồn và mở đầu cho mâu thuẫn xung đột đầu tiên của vở chèo.
H: Sự việc Thị Kính cắt râu chồng đã bị mẹ chồng Thị Kính khép vào tội gì?
H: Trước lời buộc tội của Sùng bà, Thị Kính có thái độ như thế nào?(Chỉ biết kêu oan).
H: Em hãy cho biết Thị Kính đã kêu oan mấy lần? Kêu oan với những ai? 
- Giời ơi! Mẹ ơi, oan cho con lắm, mẹ ơi (lần thứ nhất với mẹ chồng)
- Oan cho con lắm mẹ ơi! (Lần hai vẫn với mẹ chồng)
- Oan cho thiếp lắm chàng ơi! (Lần 3 kêu oan với chồng)
- Mẹ xét tình cho con, oan con lắm mẹ ơi! (Lần 4 với mẹ chồng)
- Lần cuối cùng kêu oan hướng về người cha, được Mãng ông cảm thông nhưng cũng thể hiện sự đau khổ và bất lực.
H: Em hãy hình dung thân phận Thị Kính trong cảnh ngộ này? Qua đó ta thấy Thị Kính là người như thế nào?
H: Kết cục của nỗi oan là gì?
? Tại sao trước khi rời khỏi nhà Sùng bà Thị Kính lại ngắm nhìn "từ cái kỉ đến giá sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở"?
- Là bằng chứng của tình vợ chồng thủy chung, hiền dịu. Nhưng giờ đây, tất cả đã bị coi như là dấu vết của sự thất tiết. Một sự đảo lộn trắng đen thật đột ngột, ghê gớm không thể ngờ.
H: Qua cử chỉ và ngôn ngữ nhân vật em hãy hình dung tâm trạng của Thị Kính trước khi bước chân ra khỏi nhà Sùng bà ?
*GV bình: Lời bộc bạch của nhân vật gợi lên rất rõ hình ảnh một con người bơ vơ trước cái vô định của cuộc đời, đang nhớ lại những hồi ức, những nỗi đau và đang đứng trước một cuộc lựa chọn, giằng xé: đi đâu? về đâu?
H: Sau khi bÞ oan, ThÞ KÝnh cã hµnh ®éng g×? 
*GV liên hệ so sánh tới một số nhân vật có bản lĩnh kiên cường như Cô Tấm, Cúc hoa...mà Thị Kính không có.
=> Dấu vết triết lí đạo phật là ở đó: (Tu là cõi phúc, tình là dây oan, trần gian là bể khổ.)
H: Theo em có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương không?
- HS theo dõi văn bản. GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm(5p):
H: Hãy liệt kê những hành động và ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thị kính? Nhận xét ngôn ngữ và hành động của Sùng bà đối với Thị kính?
- HS thảo luận và báo cáo bằng bảng
 phụ. GVKL trên bảng phụ.
H: Vì sao Sùng bà không thèm đếm xỉa đến lời kêu oan thảm thiết của con dâu mà cứ một mực lấn át, vu hãm và nhất quyết đuổi Thị kính đi?
- Đúng là mẹ chồng thần nanh mỏ đỏ...cả vú lấp miệng em...
- Mụ đuổi Thị Kính vì lí do khác: nàng là con dâu không môn đăng hộ đối.
H: Qua đây cho ta thấy Sùng bà là người như thế nào?
H: Mâu thuẫn giữa Thị Kính và Sùng bà có đơn thuần chỉ là mâu thuẫn giữa mẹ chồng - nàng dâu k? 
- Thị Kính và Sùng Bà:
+ Hình thức: mẹ chồng >< nàng dâu.
+ Bản chất: kẻ thống trị >< kẻ bị trị.
H: Hai nhân vật này đại diện cho loại người nào trong xã hội?
- Thị Kính: người phụ nữ lao động, người dân thường.
- Sùng Bà: tầng lớp đại chủ phong kiến.
*HĐ 3: HD tổng kết
H: Tác phẩm được xây dựng dựa trên những yếu tố nghệ thuật đặc trưng nào?
H: Tác phẩm có ý nghĩa ntn?
- HS trả lời.
- GV chốt kiến thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là chèo cổ?
2. Tác phẩm và vị trí của đoạn trích
- Quan Âm Thị Kính là một vở chèo nổi tiếng.
- Đoạn trích Nỗi oan hại chồng thuộc phần thứ nhất của vở chèo.
3. Đọc, tóm tắt
4. Từ khó (SGK)
II. Tìm hiểu trích đoạn 
 “ Nỗi oan hại chồng”
1. Nhân vật Thị Kính
* Trước khi mắc oan.
- Gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
- Là người vợ yêu thương chồng, dịu dàng, ân cần.
*Khi bị oan.
- Bị khép vào tội giết chồng.
- Chỉ biết kêu oan, càng kêu nỗi oan càng dày.
-> oan ức, đơn độc.
* Sau khi bị oan
- Hạnh phúc tan vỡ, bị đuổi ra khỏi nhà chồng.
- Tâm trạng đau đớn trước sự đời ngang trái, đảo điên bỗng dội lên đầu nàng.
- Thị Kính giả trai lựa chọn tu hành
- Phản ánh số phận bế tắc, không lối thoát của người phụ nữ trong xã hội xưa.
2. Nhân vật Sùng bà
- Hành động tàn nhẫn thô bạo.
- Lời lẽ đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả.
-> Là người độc địa, tàn nhẫn và bất nhân.
3. Bản chất của mâu thuẫn
- Mâu thuẫn giữa Sùng bà và Thị Kính thực chất là mâu thuẫn giữa người trên – kẻ dưới, người giàu – kẻ nghèo, mâu thuẫn giai cấp xã hội trong mâu thuẫn gia đình.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống kịch tự nhiên.
- Xây dựng nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
2. Ý nghĩa văn bản
Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu thuẫn giai cấp, thân phận người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân ngày xưa.
4. Củng cố
H: Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ?
5. Hướng dẫn tự học ở nhà 
- Học ghi nhớ và nội dung phân tích; làm bài tập .
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính.
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docQuan Âm Thị Kính (4).doc