Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Quan Âm Thị Kính - Nguyễn Thanh Minh

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức

 Giúp học sinh:

 - Hiểu đợc một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.

 - Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động của nhân vật .) của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.

 2. Kĩ năng

 - Đọc kịch bản chèo theo kiểu phân vai.

 - Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo (nữ chính, mụ ác) cùng ngôn ngữ, hành động của hai loại nhân vật này.

 3. Thái độ

 

doc 16 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Quan Âm Thị Kính - Nguyễn Thanh Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
	Tiết: 117 + 118	Văn bản
quan âm thị kính
A- Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến thức
	Giúp học sinh:
	- Hiểu đợc một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
	- Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động của nhân vật ...) của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
 2. Kĩ năng
	- Đọc kịch bản chèo theo kiểu phân vai.
	- Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo (nữ chính, mụ ác) cùng ngôn ngữ, hành động của hai loại nhân vật này.
 3. Thái độ
 - Cảm thông với số phận của Thị Kính - ngời phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc.
B- Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, máy chiếu, t liệu tham khảo, băng hình vở chèo Quan Âm Thị Kính, một số hình ảnh minh hoạ ...
	- Học sinh: 
	+ Soạn bài
	+ Tập đọc diễn cảm phân vai
	+ Nếu có điều kiện xem trớc ở nhà vở chèo Quan Âm Thị Kính và tập hát một làn điệu chèo.
C- Phơng pháp
	- Hoạt động: Cá nhân, nhóm và cả lớp
	- Phơng pháp: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
D- Tiến trình bài dạy
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 a) Câu hỏi (qua máy chiếu): Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hơng ? Hãy làm bài tập trắc nghiệm sau:
	Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tơi vui, vừa trang trọng uy nghi ?
	A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian
	B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc tính phòng
	C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình
	D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình
 b) Đáp án:
	- Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần đợc bảo tồn và phát triển.
	- Đáp án C
 3. Bài mới
 a) Gới thiệu bài:
	GV: - qua máy chiếu, phát một đoạn múa hát vu quy trong vở chèo Quan Âm Thị Kính.
 - Từ đó giới thiệu vài nét đặc sắc của nghệ thuật chèo và vở Quan Âm Thị Kính tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống: Từ bao đời nay hát chèo đã trở thành một loại hình sinh hoạt văn hoá nghệ thuật quen thuộc của ngời dân Việt Nam, nuôi dỡng đời sống tinh thần dân tộc bởi cái chất trữ tình đằm thắm sâu sắc. Trong kho tàng văn hoá nghệ thuật dân gian dân tộc chèo là một loại hình sân khấu kịch hát đậm đà tính dân tộc, với sự kết hợp nhuẫn nhuyễn của hàng loạt yếu tố: hát, múa, nhạc, kịch mang tính nguyên hợp vô cùng độc đáo. Từ cái nôi của chèo là vùng đồng bằng Bắc bộ, sau bao nhiêu thăng trầm của lịch sử nghệ thuật chèo ngày càng phát triển và khẳng định đợc tầm quan trọng trong nền văn hoá dân gian dân tộc. Và vở Quan Âm Thị Kính là vở chèo tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống Việt Nam.
 b) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
(?) Trình bày sự hiểu biết của em về khái niệm chèo ?
(?) Em biết gì về nguồn gốc của chèo ?
(?) Cho biết các đặc trng cơ bản của chèo.
GV: Tóm tắt, chiếu trên máy chiếu và minh hoạ thêm cho từng đặc trng của chèo.
GV định hớng: Văn bản Quan Âm Thị Kính có hai phần, cần hai cách đọc. Phần tóm tắt nội dung chèo Quan Âm Thị Kính thuyết minh nội dung tích chèo cần đọc bằng giọng khách quan. Gọi học sinh đọc tóm tắt vở chèo Quan Âm Thị Kính.
(?) Về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ?
GV: Chiếu ảnh bức tợng Quan Âm Thị Kính lên màn hình.
(?) Qua bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong SGK cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính ?
(?) Từ đó, em hiểu gì về giá trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính ?
GV nêu yêu cầu đọc: Phần trích đoạn Nỗi oan hại chồng là văn bản tác phẩm cần đọc diễn cảm theo yêu cầu ca kịch: đọc lời thoại sát với tính cách nhân vật, sát với cấu tạo lời văn xuôi hay văn vần, phân biệt đọc lời thoại của nhân vật với lời dẫn của tác giả.
- Người dẫn chuyện: Đọc tên các nhân vật, các lời chỉ dẫn.
- Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng hoảng hốt, sợ hãi.
- Nhân vật Thị Kính: Giọng từ âu yếm, ân cần, chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi, thê thảm, rồi buồn bã chấp nhận và có phần bình tĩnh kìm nén khi quyết định hành động,
- Nhân vật Sùng bà: Giọng nanh nọc, độc ác, có lúc đay nghiến, chì chiết, lúc quát thét, hả hê, khoái trá.
- Nhân vật Sùng ông: Giọng lèm bèm của kẻ nghiện rợu.
- Nhân vật Mãng ông: Hai câu đầu giọng vui mừng, tự hào, các câu sau giọng ngạc nhiên đau khổ, bất lực, cam chịu.
GV: Đọc mẫu. Cho 5 HS đọc phân vai. Gọi các HS khác nhận xét.
GV: Yêu cầu HS giải nghĩa từ "oan", các thành ngữ 6, 10, 13....
(?) Xác định phơng thức biểu đạt của đoạn trích ? Vì sao em xác định đợc nh vậy ?
(?) Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật đó thuộc các vai nào trong chèo cổ ?
(?) Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? Các nhân vật đó xung đột theo mâu thuẫn nào?
(?) Hai nhân vật này đại diện cho loại ngời nào trong xã hội ?
(?) Vì sao đoạn trích có tên là Nỗi oan hại chồng ?
Hỏi (qua máy chiếu): Nỗi oan hại chồng diễn ra trong ba thời điểm:
- Trớc khi bị oan
- Trong khi bị oan
- Sau khi bị oan
a) Tương ứng với ba thời điểm đó là các đoạn văn bản nào ? 
b) Thời điểm nào là trọng tâm của câu chuyện này ?
c) Nếu em đã xem Quan Âm Thị Kính trên sân khấu, em hãy cho biết văn bản Quan Âm Thị Kính có vai trò gì trong vở diễn ?
GV: Tóm tắt ý đúng
(hết tiết 117 chuyển sang tiết 118)
GV: Phát hình một cảnh trong lớp Nỗi oan hại chồng của vở diễn Quan Âm Thị Kính , toạ không khí cho đàm thoại bằng câu hỏi:
(?) Khung cảnh ở đầu đoạn trích là khung cảnh gì ? 
(?) Trong khung cảnh ấy, nổi bật lên hình ảnh một ngời vợ nh thế nào? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
(?) Khi chồng ngủ, Thị Kính đã phát hiện ra điều gì ? Tâm trạng của nàng lúc này ra sao ?
(?) Từ sự băn khoăn đó, Thị Kính đã làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ?
(?) Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm của Thị Kính dành cho chồng ?
GV bình: Cử chỉ "dọn kỉ, ngồi quạt cho chồng ngủ, cắt râu" để làm đẹp mặt chồng cho thấy Thị Kính là ngời có tình thơng yêu chồng đằm thắm, trong sáng, chân thật và luôn hành động vì hạnh phúc lứa đôi. Nhưng cũng chính từ hành động cắt râu chồng lại trở thành nguyên nhân trong nỗi oan của Thị Kính. Vậy trong khi bị oan Thị Kính đã làm gì ?
(?) Hành động cắt râu chồng của Thị Kính đã bị mẹ chồng khép vào tội gì ?
(?) Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những cử chỉ và những lời kêu oan nào ?
(?) Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói và cử chỉ đó.
(?) Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã đợc nhà chồng đáp lại nh thế nào ?
(?) Em hình dung như thế nào về thân phận Thị Kính trong cảnh ngộ này ?
(?) Qua đó đức tính nào của Thị kính được bộc lộ ?
(?) Nhân vật Thị Kính thuộc loaị nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ?
(?) Nhân vật Thị Kính đã gợi cho em cảm xúc gì ?
GV tóm tắt và kết hợp lời bình: Kết cục nỗi oan của Thị kính là mối tình vợ chồng tan vỡ, Thị kính bị đuổi ra khỏi nhà chồng. Vậy khi bị đuổi ra khỏi nhà chồng tâm trạng của Thị kính ra sao, hành động như thế nào ? Chúng ta cùng chuyển sang mục c
GV: Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ (quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay), cùng với lời nói (Thơng ôi ! Bấy lâu... cho đến nỗi tình run rủi !).
(?) Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ?
(?) ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ rõ ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở ngời phụ nữ này ?
(?) Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì ?
GV chia lớp làm hai nhóm thảo luận câu hỏi:
(1) Con đờng Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì ?
(2) Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương ?
(?) Phân tích mặt tích cực và tiêu cực con đường mà Thị Kính trọn để giải oan.
GV tóm tắt ý trả lời của HS kết hợp lời bình:
Con đường giải thoát của Thị Kính có hai mặt. Mặt tích cực là ớc muốn đợc sống ở đời để tỏ rõ là con ngời đoan chính. Mặt tiêu cực thì cho rằng mình khổ vì do số kiếp, do "phận hẩm duyên ôi", tìm vào cửa Phật để tu tâm. Thị Kính cha đủ bản lĩnh để đẻ vợt lên trên hoàn cảnh, Thị Kính đã cam chịu hoàn cảnh bằng sự chịu đựng nhẫn nhục
GV yêu cầu HS so sánh nhân vật Thị Kính với nhân vật Vũ Nơng trong vở chèo Chiếc bóng oan khiên, nhân vật Thị Phương trong chèo Trương Viên.
GV: Kẻ gieo hoạ cho Thị Kính là Sùng bà, mẹ chồng của Thị Kính. Theo dõi phần thứ hai trong Nỗi oan hại chồng, cho biết: 
(?) Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị Sùng bà khép vào tội nào ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?
GV: Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào ba điểm chính:
- Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà h đốn, tâm địa xấu xa
- Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng với nhà mình.
- Thị Kính phải bị đuổi đi.
(?) Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà.
(?) Em có nhận xét gì về cách luận tội và những lời luận tội của Sùng bà ?
(?) Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ?
(?) Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một ngời đàn bà có tính cách nh thế nào ?
(?) Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ?
(?) Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ?
GV: tính cách hai nhân vật Sùng bà và Thị Kính đợc bộc lộ qua xung đột.
(?) Theo em, xung đột kịch trong đoạn này thể hiện cao nhất ở sự việc nào ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
Em thử bình luận về bản chất của xung đột này.
(?) Trước những lời kêu oan thảm thiết của vợ, trớc sự hành hạ của mẹ mình với vợ Thiện Sĩ đã làm gì ?
(?) Em có nhận xét gì về một ngời chồng như Thiện Sĩ ?
(?) Sùng ông đã a dua với vợ làm điều ác nào ?
(?) Thái độ của Sùng ông ra sao khi lừa đợc Mãng ông ?
(?) Em hãy nhận xét về bản chất của Sùng ông.
(?) Khi đợc Sùng ông mời sang ăn cữ cháu thái độ của Mãng ông ra sao ?
(?) Trớc lời kêu oan của con Mãng ông đã làm gì ?
(?) Các nhân vật phụ có vai trò gì trong trích đoạn này ?
(?) Qua vở chèo Quan Âm Thị Kính và đoạn trích nỗi oan hại chồng, em biết gì về những đặc sắc của nghệ thuật chèo cổ ?
(?) Em hiểu gì về số phận của ngời phụ nữ đức hạnh trong XH cũ ?
(?) Cùng với nỗi thơng cảm dành cho Thị Kính, em còn có tình cảm nào khác đối với nhân vật này ?
GV tóm tắt (qua máy chiếu):
- Những đặc sắc nổi bật của nghệ thuật chèo là: tích truyện mang ý nghĩa ca ngợi phẩm chất đức hạnh của ngời phụ nữ, phê phán áp bức phong kiến; nhân vật mang tính quy ớc; lời văn vần đi đôi với làn điệu hát.
- Bị áp bức, ruồng bỏ vì bất kì lí do gì, đó là số phận của ngời phụ nữ đức hạnh trXH phong kiến.
- Số phận của Thị Kính không chỉ gợi niềm thơng xót mà còn gợi niềm cảm phục và niềm tin vào đức hạnh không thể bị làm hoen ố của con ngời.
(?) Em còn biết vở chèo cổ nào khác phản ánh thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ trong XH cũ ? Hãy kể vài nét về vở chèo đó.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV: Hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập. Yêu cầu HS giải thích thêm thành ngữ "oan Thị Mầu"
- Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu.
- Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
- Chèo thuộc loại sân khấu:
+ Kể chuyện khuyến giáo đạo đức
+ Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật
+ Ước lệ và cách điệu cao
+ Có sự kết hợp chặt chẽ cái bi và cái hài
- Đọc tóm tắt vở chèo
- Tích truyện xoay quanh trục bĩ cực - thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến đợc giải oan thành phật.
- Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích phật Quan Âm
- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho nghệ thuật chèo cổ nớc ta.
- Đọc phân vai. Nhận xét
- Tự sự
- Năm nhân vật:
+ Thị Kính: vai nữ chính
+ Sùng bà: vai mụ ác
+ Thiện Sĩ vai th sinh, nhng nhu nhợc, đớn hèn
+ Sùng ông, Mãng ông: vai lão nhng tính cách khác nhau 
- Thị Kính và Sùng bà. Mâu thuẫn:
+ Hình thức: mẹ chồng > < nàng dâu
+ Bản chất: kẻ thống trị > < kẻ bị trị
- Thị Kính: đại diện cho ngời phụ nữ lao động, ngời dân thờng
- Sùng bà: đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến
- Vì nội dung kể là ngời vợ không định hại chồng, nhng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này.
- Từ đầu ... thiếp xén tày một mực
- Tiếp ... Về cùng cha, con ơi !
- Đoạn còn lại
- Thời điểm trong khi bị oan
- Là phần kịch bản văn học của vở diễn Quan Âm Thị Kính trên sân khấu
- Cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, đó là ớc mơ về hạnh phúc gia đình của nhân dân.
- Yêu thơng, chăm sóc chồng
- Băn khoăn, lo lắng: Thấy chồng có chiếc râu mọc ngợc
- Muốn làm đẹp cho chồng
- Tình cảm chân thật, tự nhiên
- Tội giết chồng
- Lời nói:
+ Lạy cha, lạy mẹ ! con xin trình cha mẹ ... 
+ Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi !
+ Oan thiếp lắm chàng ơi !
- Cử chỉ;
+ Vật vã khóc
+ Ngửa mặt rũ rợi
+ Chạy theo van xin
- Lời nói rất hiền, rất ít
- Cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục
- Chồng: im lặng
- mẹ chồng: cự tuyệt
- Bố chồng: a dua với mẹ chồng
- Đơn độc giữa mọi sự vô tình
- Cực kì đau khổ và bất lực
- Nhẫn nhục, trong oan ức vẫn
 chân thực, hiền lành, giữ phép tắc gia đình
- Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh, nết na, gặp nhiều oan trái.
- Xót thương, cảm phục
- Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ
- không đành cam chịu oan sai
- Muốn tự mình tìm cách giải oan
- Đến đây Thị Kính không còn nhu nhợc mà đã quyết liệt trong tính cách
- Cách giải oan: đi tu cầu Phật tổ minh chứng cho sự trong sạch
- Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ
- Lên án XH vô nhân đạo
- Loại bỏ những kẻ nh Sùng bà
- Loại bỏ quan hệ mẹ chồng - nàng dâu kiểu phong kiến
- Loại bỏ XH phong kiến thối nát
- Tội giết chồng
- Mày định giết con bà à ?
- Tuồng bay...
- Mày có trót...
- Trứng rồng...
- Mày là con nhà...
- Con gái nỏ mồm...
- Gọi Mãng tộc...
- Tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính
- Lời lẽ lăng nhục, hống hách, vân dụng trong câu nói dùng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
- Dúi đầu Thị Kính ngã xuống
- Khi Thị Kính chạy theo van xin, dúi tay cho ngã khuỵ xuống...
- Độc địa, tàn ác, bất nhân
- Nhân vật "mụ ác", bản chất tàn nhẫn, độc địa
- Ghê sợ về sự tàn nhẫn, lo cho ngời hiền lành nh Thị Kính
- Sự việc Sùng bà cho Gọi Mãng ông đến trả Thị Kính
- Vì sự việc này bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân bất nghĩa của Sùng bà, đồng thời bộc lộ nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.
- Đó là xung đột giữa quyền lực của kẻ thống trị với địa vị nhỏ mọn của kẻ bị trị trong gia đình cũng nh trong XH phong kiến.
- Xung đột này tạo thành nỗi đau thê thảm cho kẻ bị trị. Đó là xung đột bi kịch.
- Im lặng trớc những lời kêu oan của vợ
- Bỏ mặc vợ bị mẹ hành hạ
- Đớn hèn, bạc nhợc, đáng trách
- Lữa Mãng ông sang ăn cữ cháu kì thực là sang nhận con về
- Vui thú làm điều ác, làm cho cha con Mãng ông phải nhục nhã ê chề
- A dua với vợ, tàn ác, nhẫn tâm
- Vui mừng, tự hào về con
- Thơng con, cảm thông cho con nhng bất lực
- Cùng với nhân vật chính tham gia làm thành xung đột kịch
- Tự bộc lộ
- Đọc ghi nhớ
A- Tìm hiểu chung về chèo và sân khấu chèo truyền thống
 I- Khái niệm
 II- Nguồn gốc
 III- Các đặc trng cơ bản 
 (SGK)
B- Vở chèo Quan Âm Thị Kính
- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho nghệ thuật chèo cổ nớc ta.
C- Đoạn trích Nỗi oan hại chồng
 I- Đọc - chú thích
 II. Phân tích
 1. Nhân vật Thị Kính
 a) Trớc khi bị oan
- Cử chỉ: Dọn kỉ, ngồi quạt cho chồng ngủ
- Băn khoăn, lo lắng: Thấy chồng có chiếc râu mọc ngợc
- Hành động: Cắt râu chồng
- > Muốn làm đẹp cho chồng
->Tình cảm chân thật, tự nhiên, đằm thắm, trong sáng
 b) Trong khi bị oan
- Lời nói rất hiền, rất ít
- Cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục
-> Đơn độc, đau khổ, bất lực
-> Nhẫn nhục, trong oan ức vẫn chân thực, hiền lành, giữ phép tắc gia đình
 c) Sau khi bị oan
- Đau đớn, nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ
- Cách giải oan: đi tu cầu Phật tổ minh chứng cho sự trong sạch
-> Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ
-> Lên án XH vô nhân đạo
 2. Nhân vật Sùng bà
- Khép cho Thị Kính vào tội giết chồng
- Dùng nhiều lời buộc tội Thị Kính
-> Tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính
-> Lời lẽ: chua ngoa, lăng nhục, hống hách, vận dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ
-> Độc địa, tàn ác, bất nhân
 3. Các nhân vật phụ
 a) Nhân vật Thiện Sĩ
- Im lặng trớc những lời kêu oan của vợ
- Bỏ mặc vợ bị mẹ hành hạ
- > Đớn hèn, bạc nhợc, đáng trách
 b) Nhân vật Sùng ông
- Lừa Mãng ông 
- Vui thú làm điều ác
- Thay đổi quan hệ thông gia-
- Dúi ngã Mãng ông
-> A dua với vợ, tàn ác, nhẫn tâm
 c) Nhân vật Mãng ông
- Thương con, cảm thông cho con nhưng bất lực
III- Tổng kết
 (Ghi nhớ SGK - 121)
IV- Luyện tập
 4. Củng cố
	GV: Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm (qua máy chiếu)
	Bài tập : Khi tìm hiểu kịch bản chèo, ta cần chú ý đến yếu tố nào nhất ?
	A- Xung đột giữa các nhân vật trong tác phẩm
	B- Ngôn ngữ của nhân vật trong tác phẩm
	C- Các làn điệu chèo đợc sử dụng trong tác phẩm
	D- ý nghĩa đạo đức của tác phẩm
 5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài
	- Tóm tắt nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nét đặc sắc của nghệ thuật chèo cổ.
	- Phân tích nhân vật Thị Kính và Sùng bà.
	- Học ghi nhớ, làm bài tập phần luyện tập.
	- Chuẩn bị bài: dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
E- rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docQuan Âm Thị Kính - Nguyễn Thanh Minh.doc