I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
* Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ
3. Thái độ:
- Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
Ngày soạn: 18/1/2015 TIẾT 85 Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt. - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ - Gọi HS đọc ví dụ trong sách giáo khoa. ? Xác định trạng ngữ trong ví dụ trên ? - HS: + Dưới bóng tre xanh + đã từ lâu đời + , đời đời, kiếp kiếp + ,từ nghìn đời nay ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn. ? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. - HS : Đọc ghi nhớ sgk + Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay. b, Hôm nay, tôi đọc báo. - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ. b, Hai giờ, thầy giáo giảng bài. + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu + Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng. * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác, ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ. vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay (định ngữ ). ( trạng ngữ) *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn học sinh luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của trạng ngữ: a. Tìm hiểu ví dụ Sgk *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - Dưới bóng tre à Về địa điểm - ,đã từ lâu đời à Về thời gian - ,đời đời, kiếp kiếp à Thời gian - , từ nghìn đời nay à Về thời gian a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu a2.Về hình thức : - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 2. Ghi nhớ: sgk /39 II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Tìm trạng ngữ - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. - Câu a cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ. - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ. - Câu d câu đặc biệt. Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ a) , như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức .., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi. Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b) , với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b - Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' TT VII. RÚT KINH NGHIỆM ..
Tài liệu đính kèm: