Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.

2. Kỹ năng: Rèn luyện HS kỹ năng tìm tòi về phép lập luận chứng minh.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận định của mình.

II. Chuẩn bị của thầy và trò

1. Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao.

2. Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK

III. Tổ chức hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức (1 phút) 7A3 .

 7A4

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

3. Bài mới

 Hoạt động 1: (2 phút) Giới thiệu bài mới

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.

- Phương pháp: Thuyết trình.

Giới thiệu bài:

Hoạt động 2: (22 phút) I. Mục đích và phương pháp chứng minh.

- Mục tiêu: HS hiểu được mục đích và phương pháp chứng minh

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.

- Kĩ thuật: Động não

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 16603Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/12/2013.
Ngày giảng: 7A3 /01/2014 7A4: /01/2014
Tiết 86 - Bài 21
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện HS kỹ năng tìm tòi về phép lập luận chứng minh.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận định của mình.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Thầy: SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao.
2. Trò: Đọc văn bản. Soạn bài theo SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức (1 phút) 7A3.
	 7A4
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
 Hoạt động 1: (2 phút) Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. 
- Phương pháp: Thuyết trình.
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: (22 phút) I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 
- Mục tiêu: HS hiểu được mục đích và phương pháp chứng minh
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời khi nào người ta cần chứng minh?
- Em đi học về muộn do bạn em bị ốm nên em phải đưa bạn về nhà. Nhưng khi em trình bày lí do thì mẹ em lại không tin. Trong trường hợp đó em sẽ làm như thế nào?
à Nhờ mẹ xác nhận qua gia đình người bạn hoặc cô giáo chủ nhiệm.
 - Để chứng minh tư cách công dân
à Đưa giấy chứng minh thư nhân dân.
- Trong khi đi tàu, lên xe buýt , khi nhân viên trên tàu, xe kiểm tra vé của hành khách, em phải làm gì để chứng tỏ mình đã chấp hành đúng ?
à Em đưa vé cho nhân viên trên tàu (xe) kiểm tra.
- Em khoe với các bạn là mình mới học được cách gấp một chiếc hộp giấy rất đẹp. Các bạn không tin. Em phải làm gì để các bạn tin lời mình?
à Em sẽ tự gấp chiếc hộp cho các bạn xem. 
* Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào?
* Thế nào là chứng minh?
* Thế nào là chứng minh trong đời sống?
Đó cũng chính là nội dung ghi nhớ 1 / SGK – 42.
*Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ?
-Gv: Những dẫn chứng trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và dẫn chứng chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận.
GV gọi hs đọc văn bản.
* Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ?
* Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, Bài văn đã lập luận như thế nào ?
* Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không? Vì sao? 
- Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, được nhiều người biết đến.
* Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn nghị luận?
* Các lí lẽ, dẫn chứng trong văn nghị luận cần có yêu cầu gì?
Đó cúng chính là nội dung ghi nhớ chấm 2, 3 trong SGK.
HS đọc
I. Mục đích và phương pháp chứng minh:
1. Trong đời sống: Có những trường hợp ta cần xác nhận 1 sự thật nào đó. 
- Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu...
- Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến (luận điểm) nào đó là chân thực.
- Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. 
2. Trong văn bản nghị luận:
Người ta chỉ dùng lí lẽ, dẫn chứng (thay bằng vật chứng, nhân chứng) để khẳng định 1 nhận định, 1 luận điểm nào đó là đúng đắn.
3. Bài văn nghị luận
“Đừng sợ vấp ngã”
- Luận điểm: Nhan đề là luận điểm, là tư tưởng cơ bản của bài văn nghị luận. Luận điểm đó còn được nhắc lại ỏ đoạn kết: “Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại”. 
- Lập luận: 
- Vấp ngã là thường, ai cũng đã từng vấp ngã
 - Những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã, nhưng ngã không gây trở ngại cho họ trở thành người nổi tiếng
 - Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng
Dẫn chứng:
 - Lần đầu tiên chập chững biết đi...
 - Lần đầu tiên biết bơi...
 - Lần đầu tiên chơi bóng bàn...
 - Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. 
 - Lúc còn học phổ thông, Lu- i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình.
 - Lép Tôn- xtôi tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập".
 - Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công.
 - Ca sĩ ô- pê- ra nổi tiếng En- ri- cô Ca- ru- xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát đựơc.
- Trong văn nghị luận,chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. 
- Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục 
* Ghi nhớ: sgk 42.
Hoạt động 3: (10 phút) Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.Rèn kĩ năng thực hành.
- Phương pháp: vấn đáp, thực hành. 
- Kĩ thuật: Động não
* Bài văn nêu lên luận điểm gì ? 
* Hãy tìm những câu mang luận điểm đó?
* Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không ?
* Cách lập luận CM của bài này có gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã?
II. Luyện tập
 Bài văn: Không sợ sai lầm
a. Luận điểm: Không sợ sai lầm.
- Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào... hèn nhát trước cuộc đời.
- Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại...không bao giờ có thể tự lập được.
- Một người mà không chịu mất gì thì sẽ không được gì ?
- Khi tiếp bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm.
b. Luận cứ
- Bạn sợ sặc nc thì bạn không biết bơi, bạn sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ. 
- Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì.
- Tác giả còn nêu nhiều luận cứ và phân tích sai lầm cũng có 2 mặt, nó đem lại tổn thất nhưng lại đem đến bài học cho đời. Thất bại là mẹ thành công.
c. Cách lập luận CM ở bài này khác với bài Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai lầm người viết dùng lí lẽ để CM, còn bài Đừng sợ vấp ngã chủ yếu dùng dẫn chứng để CM.
4. Củng cố (3 phút) 
- Mục đích của văn nghị luận chứng minh?
- Phương pháp lập luận của nghị luận chứng minh.
5. Hướng dẫn HS tự học 
- Học bài . Đọc có hiểu đời mới hiểu văn.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp
IV. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (2).doc