A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ:
- Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.
- Trân trọng những bài học kinh nghiệm của cha ông thuở xưa.
4. Tích hợp: Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 20. Tiết 73: Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ: - Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học. - Trân trọng những bài học kinh nghiệm của cha ông thuở xưa. 4. Tích hợp: Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, một số bức ảnh minh họa cho bài học: b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Động não: suy nghĩ, rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài... Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 2: HD tìm hiểu chung văn bản. Hs: đọc chú thích * sgk/3. ? Tục ngữ là gì ? GV: HD đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. + Giải thích từ khó. ? Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? -> Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên. Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao động sản xuất. * Hoạt động 3: HD phân tích. Hs: đọc câu tục ngữ đầu. ? Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn). ? Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của nó ? ? Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? ? Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? (Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí). ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? (lịch làm việc mùa hè khác mùa đông). Hs: đọc câu 2. ? Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa). ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì I. Tìm hiểu chung văn bản: 1. Tục ngữ là gì ? - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. 2. Đọc và chú thích. II. Phân tích: 1. Tục ngữ về thiên nhiên: a. Câu 1: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.” Cách nói thậm xưng, sử dụng phép đối Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn. b. Câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.” Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. ? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? ? Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). Hs: đọc câu 3. ? Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận). ? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? ? Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão). ? Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng). Hs: đọc câu 4. ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt) ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này? ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). Hs: đọc câu 5 -> câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ? ? Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn). ? Em có nhận xét gì về hình thức cấu tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ? ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? Hs: đọc câu 6. ? Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm quan trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó). ? Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa). ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn). Hs: đọc câu 7. ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống). ? Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa). ? Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt). Hs: đọc câu 8. ? Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác). ? Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ? ? Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ) * Hoạt động 4: HD tổng kết. ? Khái quát những nghệ thuật đặc sắc của 8 câu tục ngữ ? ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? ? Em rút ra được bài học gì qua tiết học này? * Hoạt động 5: HD luyện tập. + HS: hoạt động nhóm: - GV chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng - GV nhận xét, đánh giá. Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng. c. Câu 3: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.” Trông ráng đoán bão. d. Câu 4: “Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.” Trông kiến đoán lụt. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất: a. Câu 5: “Tấc đất, tấc vàng.” Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn ; nêu bật được giá trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. Đất quý như vàng. b. Câu 6: “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.” Muốn làm giàu thì phải phát triển thuỷ sản. c. Câu 7: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.” Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa. Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng hàng đầu là nước. d. Câu 8: “Nhất thì, nhì thục.” Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng: Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ. Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Ý nghĩa văn bản: Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. IV. Luyện tập: * Đọc thêm: SGK/5,6. 4. Củng cố: - Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề ? - 8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân ? 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc tổng kết. - Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội. D. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: