Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73 - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

I.MỤC TIÊU

- Nắm được khái niệm tục ngữ.

- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.

1. Kiến thức

- Khái niệm tục ngữ.

- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

* Kĩ năng sống: Tự nhận thức đ­ợc những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con ng­ời, xã hội.

- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.

3. Thái độ : HS thêm yêu thiên nhiên và lao động.

4. Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực chung: năng lực đọc hiểu văn bản, tư duy sáng tạo, cảm thụ tác phẩm văn học, giao tiếp Tiếng Việt.

 - Năng lực chuyên biệt: Phân tích và thẩm thấu tác phẩm văn học, viết đoạn văn và hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật, giải quyết vấn đề thực tế, phân tích nhân vật.

 

docx 9 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1023Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73 - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 06 / 01 /2018 
Tiết 73: Ngày giảng: 08 / 01 /2018 
 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.MỤC TIÊU
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
1. Kiến thức
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
* KÜ n¨ng sèng: Tù nhËn thøc ®­îc nh÷ng bµi häc kinh nghiÖm vÒ thiªn nhiªn, lao ®éng s¶n xuÊt, con ng­êi, x· héi.
- Ra quyÕt ®Þnh: vËn dông c¸c bµi häc kinh nghiÖm ®óng lóc, ®óng chç.
3. Th¸i ®é : HS thªm yªu thiªn nhiªn vµ lao ®éng.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: năng lực đọc hiểu văn bản, tư duy sáng tạo, cảm thụ tác phẩm văn học, giao tiếp Tiếng Việt.
 - Năng lực chuyên biệt: Phân tích và thẩm thấu tác phẩm văn học, viết đoạn văn và hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật, giải quyết vấn đề thực tế, phân tích nhân vật.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Bảng, phấn, thước, máy chiếu
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, chuẩn kiến thức kĩ năng
2.Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, soạn bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tư liệu về tục ngữ.
3.Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
-Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
-Liên hệ kiến thức liên môn Địa lí, vật lí , Công nghệ để trả lời câu hỏi
- Vận dụng vào viết đoạn văn hay, cảm nhận ý nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
4. Mã câu hỏi của bảng tham chiếu kiểm tra đánh giá	
Nội dung
Câu hỏi / bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tục ngữ về thiên nhiên
Nêu ý nghĩa nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ 1,2,3,4
Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ
Kinh nghiệm của ông cha ta về các hiện tượng tự nhiên
Ý nghĩa thực tế của tục ngữ đó vào đời sống sinh hoạt
Viết đoạn văn hay cảm nhận ý nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên
Tục ngữ về lao động sản xuất
Nêu ý nghĩa nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ 5,6,7,8
Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ
Kinh nghiệm của ông cha ta về các yếu tố tác dộng đến sản xuất và lao động
Ý nghĩa thực tế của tục ngữ đó vào đời sống nông, công nghiệp sản xuất
Viết đoạn văn hay cảm nhận ý nghĩa của tục ngữ về Lao động sản xuất
III. TỐ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A.KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra sĩ số
 Kiểm tra bài cũ: không
HOẠT ĐỘNG 2. Tình huống xuất phát
1.Mục tiêu: Giúp HS hiểu tầm quan trọng của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với đời sống của con người và động thực vật.
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp giảng dạy: gợi tìm, phân tích, đàm thoại, quy nạp.
- Kĩ thuật dạy học: động não.
3.Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
4.Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo án.
5.Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi về vai trò của yếu tố thiên nhiên đối với đời sống con người
Nội dung của hoạt động 2: Vai trò của thiên nhiên đối với đời sống của con người và động thực vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Hãy nêu những yếu tố của thiên nhiên ảnh hưởng đến đời sống con người?
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Dựa vào kiến thức môn địa lí, hiểu biết của bản thân? 
+ Ví dụ khí hậu, đất, nước
-Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của HS
HS đã trả lời tương đối về các yếu tố của thiên nhiên có tác động đến đời sống của con người.vv..
-Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nghe, viết, trả lời.
-Trao đổi thảo luận
-Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học
các yếu tố đó là: mưa, nắng, độ ẩm, thiên tai, hạn hán,biến đổi khí hậu
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3. 
I.Khái niệm tục ngữ
II.Đọc – hiểu văn bản
1.Mục tiêu: Giúp HS nắm rõ về khái niệm tục ngữ và ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp giảng dạy: gợi tìm, phân tích, đàm thoại, quy nạp.
- Kĩ thuật dạy học: động não, tư duy
3.Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
4.Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo án.
5.Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi về khái niệm tục ngữ và ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ.
Nội dung của hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm tục ngữ, đọc chú thích và tìm hiểu cấu trúc văn bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hiểu gì về tục ngữ? 
Đọc chú thích?
Hãy phân loại 8 câu tục ngữ vào 2 nhóm: 
Tục ngữ về TN và tục ngữ về LĐSX?
Nhận xét ý kiến của các nhóm và bổ sung?
GV giới thiệu, nhấn mạnh thêm
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Dựa vào sách giáo khoa và trên cơ sở các em đã chuẩn bị bài ở nhà để trả lời câu hỏi đó? 
Vậy tục ngữ thuộc thể loại văn học nào?
Em hãy giải thích nghĩa của các từ: trì, viên, điền dựa vào Từ hán việt đã học ở kì 1?
Trì: ao; Viên: vườn ; điền: ruộng.
-Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của HS
Đa số HS trả lời được khái niệm tục ngữ, giải thích được từ Hán Việt, và phân loại tục ngữ vào 2 nhóm tương đối chính xác.
-Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nghe, hiểu và đọc SGK để trả lời câu hỏi
Tục ngữ là gì?Hình thức của tục ngữ?Tục ngữ được vận dụng như thế nào?
-Trao đổi thảo luận
HS thảo luận nhóm
Nhóm 1: Khái niệm tục ngữ
Nhóm 2: Đọc chú thích
Nhóm 3: Phân nhóm tục ngữ về TN và tục ngữ về LĐ SX
Nhóm 4: Nhận xét, bổ sung
-Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học
Dự kiến câu trả lời của HS (GV nhận xét, ghi bảng)
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tục ngữ
(?)Em hiểu gì về tục ngữ? (HS đọc SGK)
GV giới thiệu, nhấn mạnh thêm
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc tìm hiểu chú thích
Cách đọc: Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
GV đọc 1 lần ® Gọi HS đọc® GV nhận xét
Gọi HS đọc chú thích (*) sgk/4
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cấu trúc văn bản
(?)Văn bản này gồm 8 câu tục ngữ thuộc 2 đề tài: tục ngữ về thiên nhiên, tục ngữ về lao động sản xuất. Hãy xếp các câu tục ngữ vào mỗi nhóm đề tài trên?
I. Khái niệm tục ngữ: 
- Về hình thức: là câu nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn; ngắn gọn, hàm xúc, có kết cấu ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
- Về nội dung: thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Về sử dụng: vận dụng vào mọi hoạt động của đời sống.
II. Đọc, tìm hiểu chú thích:
III. Cấu trúc văn bản:
Nhóm 1: Tục ngữ về thiên nhiên: 1,2,3,4
Nhóm2: Tục ngữ về lao động sản xuất : 5,6,7,8
Nội dung của hoạt động 4: Đọc – hiểu văn bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhóm 1: (câu 1,2)
Nhóm 2: (câu 3,4)
Nhóm 3: (câu 5,6)
Nhóm 4: (câu 7,8)
Đọc câu tục ngữ và trả lời các câu hỏi theo các phương diện ( ý nghĩa, cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễn, nghệ thuật)
Sau đó đại diện nhóm lên bảng điền theo cột tiêu chí.
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, đọc kĩ, hiểu, chọn lọc và tư duy và ghi vào phiếu học tập .
-Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của HS
Đa số HS trả lời được câu hỏi theo yêu cầu của GV tương đối tốt, 1 số HS có sự tư duy , logic ngắn gọn.
-Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nghe, hiểu, thực hiện thảo luận.
-Trao đổi thảo luận
Thảo luận nhóm trong vòng (10’), ghi các ý chính ngắn gọn vào phiếu HT; sau đó lên bảng điền. 
-Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học
HS lên bảng điền theo mẫu GV đã cho; sản phẩm theo các tiêu chí.
Hoạt động của GV
Ghi bảng
GV Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu ý nghĩa, cơ sở khoa học, vận dụng nghệ thuật của các câu tục ngữ.
(?)Đọc câu 1 em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều gì?
(?)Cách nói quá “chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối” có tác dụng gì?
(?)Ở nước ta,tháng 5 thuộc mùa hạ, tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì? (Ở nước ta, vào mùa hạ thì đêm ngắn ngày dài, vào mùa đông thì ngược lại.)
(?)Đúc rút kinh nghiệm đó nhân dân ta muốn nói lên điều gì?
(?)Theo em bài học kinh nghiệm đó có thể áp dụng vào những trường hợp cụ thể nào? (Lịch làm việc mùa hạ, mùa đông khác nhau; chủ động trong giao thông đi lại; sắp xếp công việc hằng ngày cho phù hợp với thời gian sáng tối.)
HS đọc câu 2
(?)Mau sao là thế nào? (Là có nhiều sao, đối lập với vắng sao.)
(?)Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế? Có tác dụng gì? 
(?)Vậy em hiểu ý nghĩa của cả câu tục ngữ là gì?
(?)Kinh nghiệm gì được đúc rút từ hiện tượng này?
(?)Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? (Dự đoán thời tiết trong điều kiện thiếu máy móc, thiết bị để chủ động trong công việc hôm sau.)
GV đọc câu 3
(?)Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? 
(?)Đó cũng chính là cách diễn đạt đầy đủ của câu tục ngữ. Thế nhưng câu tục ngữ đã lược bỏ một số thành phần để thành câu rút gọn, điều này có tác dụng gì?
(?)Kinh nghiệm được đúc rút ở đây là gì? (Ráng vàng xuất hiện phía chân trời ấy là thời điểm sắp có bão)
(?)Kinh nghiệm này có giá trị gì?
 Chốt: Kinh nghiệm này không chỉ đúng với thời xưa mà ngày nay ở những vùng sâu vùng sa, phương tiện thông tin hạn chế (dù khoa học đã cho phép con người dự báo bão một cách chính xác) thì kinh nghiệm này vẫn còn tác dụng.
(?)Dân gian không chỉ xem ráng đoán bão mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão em biết câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này? (Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão)
GV đọc câu 4
(?)Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ?
G giảng: Ở miền Bắc, Trung nước ta vào tháng 7, 8 âm lịch là mùa mưa bão, nếu thấy có hiện tượng các đàn kiến di dời chỗ từ dưới đất lên trên cao theo cột nhà hoặc vách tường thì báo hiệu trời sắp có mưa to, gây nên lụt lội. Vì kiến là loại côn trùng rất nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có những tế bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời chuẩn bị có những đợt mưa to kéo dài hay lũ lụt, kiến sẽ từ trong tổ kéo ra dài hàng đàn, để tránh mưa, lụt và để lợi dụng đất mềm sau mưa làm những tổ mới. Ngoài câu tục ngữ này còn một số câu khác như: “Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ; Đóng thấp thì bão, đóng cao thì lụt”
(?)Câu tục ngữ này có giá trị gì?
 HS đọc câu 5
(?)Câu tục ngữ này có mấy vế? Đó là những vế nào?Giải nghĩa từng vế? (“Tấc” là đơn vị đo chiều dài cũ, bằng 1/10 thước; đơn vị đo diện tích đất. “Tấc đất” chỉ là một mảnh đất rất nhỏ. “Vàng” là kim loại quý thường được cân đo bằng cân tiểu li, hiếm khi đo bằng tấc thước. “Tấc vàng” chỉ lượng vàng lớn, quý giá vô cùng. Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ (tấc đất) so sánh với cái rất lớn (tấc vàng) để nói giá trị của đất.)
(?)Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ là gì? 
GV chốt: Đất quý giá vì đất nuôi sống người, là nơi người ở, người phải nhờ lao động và đổ bao xương máu mới có đất và bảo vệ được đất. Đất là vàng, một loại vàng sinh sôi. Vàng ăn mãi cũng hết (miệng ăn núi lở), còn “chất vàng” của đất khai thác mãi cũng không cạn. Đối với người VN xưa càng quý trọng hơn vì 90% dân số là nông dân, rất cần có đất để cày cấy 
(?)Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong những trường hợp nào? (Đề cao giá trị của đất để khuyên nhủ con người phải biết quý trọng đất, phải làm cho đất sinh ra lương thực; Tỏ thái độ phê phán hiện tượng lãng phí đất, sử dụng đất không đúng giá trị của nó, nhất là ở những nơi đất chật người đông.)
HS đọc câu 6
(?)Giải nghĩa từ Hán - Việt có trong câu tục ngữ? (“Nhất, nhị, tam” là 1, 2, 3; “Canh” là canh tác; “Trì” là ao; “Viên” là vườn tược; “Điền” là đất)
(?)Giải nghĩa câu tục ngữ? (Thứ nhất nuôi cá,thứ nhì làm vườn,thứ ba làm ruộng)
GV giảng: Câu tục ngữ này nói về hiệu quả kinh tế của các công việc mà nhà nông thường làm. Dựa trên kinh nghiệm làm ăn lâu đời cho thấy: nuôi cá là lãi nhất, thứ hai là làm vườn, thứ ba mới là làm ruộng. Có thể hiểu là: tôm cá có giá trị cao nhất, tiếp theo là rau quả, sau mới đến lúa gạo. Tuy nhiên kinh nghiệm này đúng với từng nơi và từng thời điểm. Ngày nay, chúng ta đã biết cách phát triển nông nghiệp một cách toàn diện, trong đó có phương thức VAC và xây dựng điền trang là học tập kinh nghiệm này của cha ông. 
(?)Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ này là gì? 
HS đọc câu 7
(?)Giải nghĩa câu tục ngữ?
GV bình: Câu tục ngữ phổ biến kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước, thứ tự những việc cần quan tâm khi chăm sóc cây lúa đã cấy. Trước hết là cần cung cấp nước đầy đủ và đúng lúc cho cây lúa phát triển; Thứ hai là phải bón phân đủ liều lượng, đúng chủng loại và đúng từng thời điểm sinh trưởng của cây lúa; Thứ ba là phải cần cù, siêng năng; Thứ tư là phải coi trọng khâu chọn giống. Ngày xưa, nông dân ta thường tự chọn lấy giống để cấy trồng. Người ta chọn trong số lúa gặt về những bông lúa sai hạt, nặng bông để làm giống, họ phơi phóng cẩn thận rồi cất riêng một nơi, bảo quản kĩ lưỡng, hết thóc ăn cũng không được động tới. Ngày nay việc chọn giống đã được các nhà khoa học trợ giúp đắc lực.
(?)Tìm những câu tục ngữ khác cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của những yếu tố này? (Một lượt tát, một bát cơm; Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân; Chuyên cần, cần cù ,chăm chỉ; Giống tốt. Tốt lúa, tốt má, tốt mạ, tốt giống.) 
(?)Giá trị kinh nghiệm này đến nay có còn đúng không? (Áp dụng rộng rãi và hoàn toàn đúng trong mọi thời đại. Hiện nay nhà nước đã chú trọng công tác thuỷ lợi, sản xuất phân bón, nghiên cứu tạo giống mới có năng xuất cao.) 
GV đọc câu 8
(?)Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?
(?)Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ. Cải tạo đất sau mỗi vụ (cày, bừa, bón phân, giữ nước))
Gọi H đọc câu hỏi 4 sgk/5
(?)Hãy minh hoạ các đặc điểm nghệ thuật đó và phân tích giá trị của chúng bằng những câu tục ngữ trong bài? 
- Câu dài nhất 14 tiếng, câu ngắn nhất 4 tiếng
- Thường có vần lưng giữa câu (1 năm-nằm, mười-cười; 2 nắng-vắng; 3 gà-nhà; 4 bò-lo; 5 tấc-đất; 6 trì-nhị; 7 phân-cần; 8 thì-nhì)
1,2,3,4,5,8: 2 vế; 6: 3 vế; 7: 4 vế 
- Kết cấu ngắn gọn, có tính chất đối xứng
 ® tạo sự chặt chẽ trong lập luận, có tác dụng khẳng định nội dung.
- Hình ảnh cụ thể: cách nói quá (chưa cười đã tối, chưa nằm đã sáng; tấc đất, tấc vàng )
 ® câu tục ngữ trở nên tươi mát, hàm súc, kinh nghiệm được diễn đạt có sức thuyết phục hơn.
IV. Đọc – hiểu văn bản:
1. Nội dung:
a) Nhóm 1: Tục ngữ về thiên nhiên
Câu 1
- Tháng 5 (âm lịch) đêm ngắn, ngày dài.
- Tháng 10 (âm lịch) đêm dài, ngày ngắn. 
 ® nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng 5 và ngày tháng 10
® con người có ý thức sử dụng thời gian cho hợp lí với từng mùa để sắp xếp công việc
Câu 2
Mau sao >< vắng sao ® đối xứng ® nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng (đêm sao dày báo hiệu ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa)
® con người có ý thức trông sao đoán thời tiết để sắp xếp công việc
Câu 3
Khi chân trời xuất hiện màu vàng mỡ gà thì ai có nhà cửa phải lo giữ gìn, bảo vệ ® nhấn được nội dung chính, thông tin nhanh, dễ nhớ, mang ý nghĩa chung cho mọi người.
® con người có ý thức chủ động giữ gìn, bảo vệ nhà cửa, hoa màu
Câu 4
Tháng 7 (âm lịch) kiến bò nhiều (di chuyển lên cao) là báo hiệu sắp lụt
® nhân dân có ý thức quan sát nhiều hiện tượng tự nhiên khác nhau để dự đoán lũ lụt nhằm chủ động phòng chống
b) Nhóm 2: Tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5
Mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn ® đất quý như vàng ® con người có ý thức giữ gìn và quý trọng đất
Câu 6
Thứ tự các nghề đem lại lợi ích kinh tế cho con người: nuôi cá ® làm vườn ® làm ruộng
® con người có ý thức khai thác hoàn cảnh thiên nhiên để sản xuất ra của cải vật chất có hiệu quả.
Câu 7
Thứ tự quan trọng của các yếu tố trong công việc trồng lúa nước: nước ® phân bón ® công lao động ® giống 
® con người đã có ý thức về tầm quan trọng của các yếu tố trên trong công việc trồng lúa nước
Câu 8
Trong trồng trọt cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó thời vụ là quan trọng hàng đầu ® Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt ® con người có ý thức trồng đúng thời vụ và làm đất kĩ.
2. Hình thức:
- Ngắn gọn: lời ít, ý nhiều
- Thường có vần, nhất là vần lưng ® lời nói có nhạc điệu, dễ nhớ, dễ thuộc
- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh
C.VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 5. 
1.Mục tiêu: 
- Áp dụng lí thuyết từ bài học vào thực hành quan sát các hiện tượng tự nhiên – chủ động trong đời sống sinh hoạt.
- Trồng cây hoa theo mùa hiện tại ( đối với HS trung bình)
- Thực hiện mô hình VAC ( vườn ao chuồng ) cùng gia đình để tăng gía trị lao động sản xuất ( Đối với HS khá, giỏi, có ý tưởng và điều kiện gia đình )
2.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp giảng dạy: gợi tìm, phân tích, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: động não, tư duy, thực hành liên môn vận dụng liên hệ thực tế
3.Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
4.Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách tham khảo nông nghiệp trồng trọt, liên môn kiến thức :Công nghệ, sinh học.
5.Sản phẩm: Thực hành trồng hoa, trồng cây theo mùa.
Nội dung của hoạt động 5: Chủ động lên thời gian biểu trong sinh hoạt và trồng hoa theo mùa 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào lí thuyết đã học, các em hãy lên kế hoạch thời gian biểu hợp lí cho mình vào thời điểm hiện tại
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Chỉ ra các bước lập thời gian biểu; cách trồng hoa đúng, chăm sóc, tưới nước, bón phân
-Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của HS
Đa số HS có ý thức lên thời gian biểu hợp lí, có ý tưởng trồng hoa hợp lí theo mùa. 
-Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nghe, hiểu và vận dụng vào thực tế - sinh hoạt đời sống
-Trao đổi thảo luận
HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi cá nhân tự lập thời gian biểu riêng cho mình
HS có ý tưởng trồng hoa theo mùa -> thực hiện theo chỉ dẫn của GV
-Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học
Lập thời gian biểu hợp lí ;sản phẩm trồng hoa theo “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HS học theo bảng tiêu chí đã xây dựng ở tiết học
Câu tục ngữ
Ý nghĩa
Cơ sở khoa học
Áp dụng
vào thực tiễn
Nghệ thuật
1
Ở nước ta, tháng năm (Âm lịch) ngày dài đêm ngắn, tháng mười thì ngược lại. 
Do trái quỹ đạo của trái đất với mặt trời và trái đất xoay xung quanh trục nghiêng.
Sử dụng thời gian hợp lý vào mùa hè và mùa đông.
2 vế, quan hệ tương phản, vần lưng, nói quá
2
Đêm trời có nhiều sao, ngày nắng.
Đêm trời có ít sao, ngày mưa
Đêm ít sao do trời có nhiều mây mù nên sẽ có mưa vào ngày hôm sau.
Chuẩn bị công việc thích nghi với thời tiết.
2 vế đối, vần lưng.
3
Chân trời có màu vàng (Mỡ gà) báo hiệu sắp có dông bão.
Sự thay đổi áp suất, luồng không khí di chuyển tạo màu sắc ánh mặt trời phản chiếu khác nhau
Phòng chống thiệt hại do dông bão gây ra.
2 vế, vần lưng. 
4
Tháng 7 ở Bắc bộ thường có lũ lụt, kiến bò lên cao tránh lũ. 
Một số bén biết được sự loài vật có giác quan nhạy thay đổi của thiên nhiên.
Phòng tránh thiệt hại do bão lụt
2 vế, vần lưng, hình ảnh
5
Đề cao giá trị của đất đai
Đồng bằng Bắc bộ hẹp, dân đông
Tận dụng đất đai canh tác
2 vế, so sánh
6
Thứ tự lợi ích các ngành nghề trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp thì nuôi cá, làm vườn có thể có thu nhập khá.
Cải thiện đời sống
Liệt kê, vần lưng
7
Thứ tự quan trọng trong việc trồng lúa để đạt năng suất cao.
Nước là yếu tố quan trọng nhất trong canh tác
Nâng cao năng suất cây trồng
Các vế đối xứng, Liệt kê
8
Canh tác phải đúng thời vụ, kế đó phải đầu tư công sức khai khẩn và cải tạo đất trồng.
Canh tác muốn có hiệu quả cần theo trình tự hợp lý
Kết quả cao trong canh tác
à Giá trị: Vận dụng vào thực tiễn trong sinh hoạt và lao động.
E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Nêu khái niệm tục ngữ?
Giá trị nội dung của câu tục ngữ, đúc rút những kinh nghiệm gì của ông cha về thiên nhiên và lao động sản xuất?
Những câu tục ngữ còn có giá trị tới đời sống ngày nay hay không?
Lí giải?
Vận dụng vào viết đoạn văn hay, cảm nhận ý nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Tài liệu đính kèm:

  • docxlop 7 ngu van ki 2 tiet 73 theo cong van 1790_12257326.docx