Giáo án Ngữ Văn 7 - Tuần 1 - Bài 1

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

-Cảm nhận được những tình cảm th iêng liêng , cao đẹp của cha mẹ đối với con cái ( nhân ngày khai trường )

-Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

B. Chuẩn bị:

*Thầy: Dạy tích hợp V-TLV : Văn biểu cảm , V-TV : Giải nghĩa từ , từ láy , V-MT : Tranh minh hoạ SGK , V-Âm nhạc : Bài hát đề tài mẹ và nhà trường .

* Trò: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi tìm hiểu SGK và luyện tập câu 2

 Sưu tầm bài hát chủ đề mẹ và mái trường thân yêu .

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 15 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1891Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 - Tuần 1 - Bài 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi học sinh : Bằng bài hát “Ngày đầu tiên đi học”.Trong ngày đầu tiên đi học ai đưa em đến trường?Em hãy tưởng tượng và nhớ lại đêm hôm trước ngày khai trường đó ,mẹ em đã làm gì cho em và suy nghĩ gì không ?
Học sinh nhớ lại và tưởng tượng lại thông qua ngày học đầu tiên của các em nhỏ
Các em sẽ nói được mẹ đã làm gì, nhưng các em khó mà biết được mẹ đã nghĩ gì.
Từ đó GV dẫn vào bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta hiểu
-Lớp trưởng báo cáo.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Được và sống lại kĩ niệm trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con những người mẹ đã làm gì và nghĩ gì. Và qua đó cũng thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.
HĐ 2 : Đọc – Hiểu văn bản : 
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích .
 1)Đọc: Nhỏ nhẹ, tha thiết, chậm rãi.
 2)Chú thích : SGK/Tr 8.
II/ Tìm hiểu văn bản:
1)Nỗi lòng người mẹ:
 - Thời điểm yêu thương con:Đêm trước ngày con vào lớp1.
 - Cảm xúc : Hồi hợp, vui sướng,hi vọng.
(?) Theo em cần đoc vbản bằng giọng điệu nào? 
-Hãy tập đọc theo giọng điệu đó?
(?) Em nhận thấy từ Hán Việt nào xuất hiện trong phần chú thích?Từ đó giải nghĩa ntn?
(?) Theo dõi ND vbản, em hãy cho biết văn bản này nhằm : - Kể chuyện nhà trường ,chuyện đưa con đến trường hay biểu hiện tâm tư người mẹ?
(?) Nếu thế,nhân vật chính trong vbản này là ai?
(?) Tự sự là kể người,kể việc.Biểu cảm là bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ con người.Vậy, CTMR thuộc kiểu vbản nào?
(?) Tâm tư người mẹ được biểu hiện trong 2 phần ND vbản :-Nỗi lòng yêu thương của mẹ. –Cảm nghĩ của mẹ về vai tro øcủa xã hội và nhà trường trong việc GD trẻ em.
Em hãy xác định 2 phần ND đó trên vbản?
(?) Theo dõi phần đầu vbản cho biết:Người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?
(?) Thời điểm đó gợi cảm xúc gì 
-Đọc bằng giọng điệu nhỏ nhẹ,tha thiết,tình cảm,chậm rãi.
-4 hs đọc vbản( mỗi em một đoạn).
- Can đảm :Có tinh thần mạnh mẽ,không sợ khó khăn.
-Văn bản nhằm biểu hiện tâm tư người mẹ.
-Nhân vật chính:Người mẹ.
- CTMR thuộc kiểu văn bản biểu cảm . 
-Bố cục: 2 phần:
 1. “ Thế giới vào”.
 2. “ phần còn lại”. 
-Đêm trước ngày con vào lớp1.
- Hồi hợp, vui sướng hi vọng.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
-Tình yêu con đến độ quên mình. Đó là đức hi sinh- vẻ đẹp của tình mẫu tử.
 - Những kĩ niệm sống dậy trong lòng mẹ:Bà ngoại và mái trường xưa.
 2).Cảm nghĩ của mẹ:
- Mẹ nghĩ về ngày hội khai trường.
- Nghĩ về vai trò của GD đối với trẻ em.
 +Không được phép sai lầm trong GD .
 + GD có vai trò quan trọng đối với mỗi con người .
trong tình cảm 2 mẹ con?
(?) Chi tiết nào diễn tả cảm xúc vui sướng của con?
-Nỗi vui mừng của mẹ?
(?) Theo em ,vì sao người mẹ trằn trọc không ngủ được?
(?) Trong đêm không ngủ , mẹ đã làm gì cho con?
(?) Qua các cử chỉ đó thể hiện tình cảm gì của mẹ?
GV bình : Đó là đức hi sinh – vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử trong cuộc sống của người mẹ VN.
(?) Trong đêm không ngủ , tâm trí mẹ đã sống lại những kĩ niệm quá khứ nào?
(?) Khi nhớ về những kĩ niệm ấy, lòng mẹ “rạo rực những bâng khuâng xao xuyến”_ Nhận xét cách dùng từ trong lời văn trên? Tác dụng cách dùng từ đó?
(?) Cảm xúc ấy nói lên tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ?
(?)Tất cả đều đó cho em hình dungvề một người mẹ như thế nào?
(?) Theo dõi phần cuối văn bản cho biết :Trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về điều gì ?
(?) Câu văn nào nói lên vai trò và tầm quan trọng to lớn của nhà 
- Niềm vui háo hức  giấc ngủ đến dễ dàng gương mặt thanh thoát , đôi hé mở.
- Không tập trung , mẹ tin con
- Mừng vì con đã lớn, hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con,thương yêu con,luôn nghĩ về con,thức canh cho con ngủ ngon.
- Đắp mền, buông mùng , lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị. 
 ® Một lòng vì con , lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ.
-Nhớ ngày bà ngoại dắt tay mẹ vào lớp 1.
-Nhớ tâm trạng hồi hợp trước cổng trường.
-Dùng từ láy liên tiếp
 ® Gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ:vui, nhớ , thương.
-Nhớ thương bà ngoại và mái trường.
-Vô cùng thương yêu con và người thân ; Yêu quí và biết ơn trường học ; Tin tưởng ở tương lai con cái.
-Mẹ đã nghĩ về ngày hội khai trường,nghĩ về ảnh hưởng của GD đối với trẻ em .
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm..(3dòng cuối đoạn
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
III/ Tổng kết :Ghi nhớ SGK/Tr 9.
trường đối với thế hệ trẻ ?
(?) Câu nói của mẹ : “Bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu câu đó ntn ?
(?) Đoạn thâu tóm ND văn bản là đoạn nào ?
(?) Đó là tình yêu và lòng tin của mẹ . Theo em, mẹ dànhtình yêu và lòng tin ấy cho ai ?
* GV bình :Văn bản CTMR vì thế là bài ca về tình mẫu tử,bài ca hi vọng về con cái và nhà trường.
 4/tr 7.)
* HS thảo luận nhóm : 
- Khẳng định vai trò của nhà trường : Mang lại cho em tri thức , tình cảm tư tưởng ,đạo lí
-Đoạn cuối.
-Cho con .
-Cho nhà trường.
-Cho XH tốt đẹp
HĐ 3 Luyện tập :
IV Luyện tập.
Gv hướng dẫn chi học sinh về nhà làm bài tập 1,2 /tr 9.
-Nghe.
HĐ 4 Củng cố, dặn dò.
(?) Ý nghĩa văn bản “CTMR”.
-xem lại phần nội dung bài.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm thêm các bài tập trong SBT.
-Đọc văn bản trường học.
-Soạn bài : “Mẹ tôi” theo các câu hỏi Đọc – hiểu văn bản.
-HS trả lời.
-HS nghe và tự ghi nhớ.
Tuần:
Tiết:
NS:
ND:
MẸ TÔI
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
- Giúp học sinh cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng cao đẹp của cha mẹ đối đối với con cái .
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Phương pháp tích hợp + Bảng phụ .
 Những bài hát về mẹ , những bài viết về đề tài người mẹ .
* Trò: Đọc văn bản “ Mẹ tôi “ , chuẩn bị nội dung trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản T11 + 12 ; sưu tầm những bài hát , thơ nói về người mẹ .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra :
(?) :Tóm tắt gọn v/bản “ Cổng trường mở ra .”
 (?):Bài học sâu sắc nhất mà em học tập được ở v/bản “ CTMR” là gì?
* Giới thiệu bài: 
Trong cuộc sống mỗi chúng ta , người mẹ có vị trí hết sức lớn lao , thiêng liêng và cao cả . Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết điều đó . Chỉ đến khi mắc lỗi lầm , ta mới nhận ra tất cả . Văn bản : “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Đọc - hiểu văn bản 
I/ Tìm hiểu chung :
*Tác giả – Tác phẩm: chú thích * tr 11.
* GV cho HS đọc phần g/thiệu t/giả – t/phẩm trong phần chú thích .
 - GV hướng dẫn cách đọc : 
 Thể hiện tâm tư buồn khổ của cha trước lỗi lầm của con .
- 1 HS đọc toàn bộ v/bản .
 - 1 HS đọc chú thích .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
II/Tìm hiểu văn bản. 
1) Thái độ của ông bố đối với Enricô :
- Buồn bã , tức giận .
- Mong con hiểu được công lao , sự hy sinh vô bờ bến của mẹ .
2 . Lời khuyên nhủ của bố: Thật chí tình , sâu sắc : 
(?) : Trong v/bản có từ nào các em chưa hiểu ? 
(?) : Bài văn kể lại câu chuyện gì ? 
(?) : Em hãy tóm tắt v/bản “ Mẹ tôi”
 (?) : Thái độ của ông bố đ/với Enricô là thái độ ntn ? 
 (?) : Dựa vào đâu mà em biết được điều đó ? Tìm từ ngữ , h/ảnh , lời lẽ trong thư thể hiện rõ điều đó ?
 (?) : Lý do gì khiến ông bố có thái độ ấy ? 
(?) : Vậy, bà mẹ của Enricô là người như thế nào ? Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như thế ? 
(?) : Từ hình ảnh người mẹ của Enricô , em có cảm nhận gì về tấm lòng của các bà mẹ nói chung ?
(?) : Em có suy nghĩ gì trước những lời cảnh tỉnh này của người cha ?
*GV chốt lại và tóm tắt cho hs ghi :
- HS thống kê từ khó và mời bạn giải thích .
* Enricô phạm lỗi , người cha bộc lộ thái độ buồn bã , tức giận của mình qua thư gửi cho con . Đồng thời nói lên công lao to lớn của me cậu bé và ông đã đưa ra lời khuyên nhủ chân tình đối với con trai .
*1 HS tóm tắt 
*Buồn bã, tức giận .
* Dựa vào lời lẽ bố viết trong thư :
+ Sự hỗn láonhư nhát dao
+Bố không nén được cơn tức giận.
+ Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư ?
+ Thật là xấu hổ và nhục nhã
* Vì ông hụt hẫng, bất ngờ Enricô lại có thái độ như thế với mẹ.
*Hết lòng yêu thương con :+Thức suốt đêm lo sợ mất con.
 +Sẵn sàng bỏ 1 năm hạnh phúchi sinh tính mạng để cứu sống con .
*Thương con vô bờ bến , hi sinh tất cả vì con .
* HS tự do phát biểu .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Không bao giờ được thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ .
 - Con phải xin lỗi mẹ .
III/ Tổng kết :Ghi nhớ SGK/Tr 12.
Lời lẽ của cha thật chí tình , thật sâu sắc , những gì đã mất đi thì vĩnh viễn không thể nào lấy lại được .Đặc biệt đó là người mẹrất mực thương yêu của chúng ta. Mất mẹ tâm hồn ta trống vắng , lạnh giá mất đi điểm tựa
(?) : Theo em điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố . Trong 5 lý do đã nêu SGK em chọn lý do nào ? 
 (?) : Trước tấm lòng thương yêu , hy sinh vô bờ bến của mẹ dành cho Enricô người bố khuyên con điều gì ? 
(?) : Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của người bố ? 
(?) : Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp với Enricô mà lại viết thư ?
(?) : Qua bức thư này em đã rút ra bài học gì ? 
*GV cho hs đọc ghi nhớ.
* HS thảo luận nhóm
-Có thể chọn : a,c,d.
+Không nói nặng lời với mẹ.
+Phải xin lỗi mẹ.
+ Hãy cầu xin mẹ hôn con.
* TL: Đối với mẹ đừng làm gì để người đau lòng.Khi lỡ sai, phải biếtthành khẩn nhận lỗi,bởi me ïlà người bao dung ,độ lượng sẵn sàng tha thứ cho ta.
* TL :Vì tình cảm là điều tế nhị, kín đáo nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là nói riêng cho người mắc lỗi không làm mất đi lòng tự trọng của họ(Bàihọc ứng xử)
* TL: Hiểu được công lao to lớn không vì so sánh được của người mẹ và luôn cố gắng làm việc tốt để đền đáp công ơn của mẹ.
* 2 HS đọc ghi nhớ
HĐ 3 : Luyện tập :(5’)
IV: Luyện tập :
(?) : Từ trước đến nay em có làm gì có lỗi với mẹ không ?
Kể lại 1 lỗi lầm mà em đã phạm phải . Em đà làm gì để sửa sai lầm 
* 2 HS trình bày miệng.
* HS nhận xét .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
đó ? ( Cãi mẹ , lừa dối mẹ ) .
* Cho HS đọc thêm văn bản : “ Thư gởi mẹ “ . 
 (?) Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ ?
* 1 HS đọc văn bản: “Thư gởi mẹ”.
* HS nhận xét cá nhân.
HĐ 4 : Củng cố, dặn dò : (5’).
(?) Ý nghĩa của văn bản “Mẹ tôi”.
-Về tập tóm tắt văn bản.
-Học bài.
-Soạn bài từ ghép.
Tuần :
Tiết:
NS:
ND:
	TỪ GHÉP
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Giúp hs nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép . Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . 
-Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt .
- Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa cũa hệ thống từ ghép Tiếng Việt . 
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Giấy Rôki +Viết
* Trò: Đọc và tỉm hiểu bài trước trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (4’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (2’)
Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
Nhắc nhở học sinh về tác dụng của việc soạn bài.
* Giới thiệu bài: (1’)
Ở lớp 6 , các em đã nắm được k/n của từ ghép ( đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau ) . Để các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo , trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta cùng tìm hiểu bài : “ Từ 
 ghép” .(GV ghi tựa bài lên bảng ).
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai học sinh đem tập bài soạn để GV kiểm tra.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Hình thành kiến thức : (25’).
I/Các loại từ ghép :
 1) Từ ghép chính phụ:
* GV mời HS đọc các ví dụ mục 1 -T13.(chú ý các từ in đậm ) 
-HS đọc.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
- Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau .
 VD: Hoa hồng , xe đạp
 2)Từ ghép đẳng lập : Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính – phụ ) 
 VD: Quần áo ,sách vở
II/ Nghĩa của từ ghép:
Ghi nhớ2 :SGK/ Tr 14.
(?) : Em hãy so sánh nghĩa của từ bà với bà ngoại , từ thơm với thơm phức khác nhau ntn ?
(?) : Các tiếng trong từ : bà ngoại , thơm phức tiếng nào là tiếng chính , tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ?
(?) : Em có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính , tiếng phụ trong từ ghép CP ? VD
- GV mời HS đọc phần 2 T14 .( Chú ý từ in đậm )
(?) : Các tiếng trong 2 từ ghép : quần áo , trầm bổng có phân ra tiếng chính , tiếng phụ không ? 
 (?) : Cho thêm VD .
(?) : Các em hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà ; nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm có gì khác nhau ?
(?) : So sánh nghĩa của từ : quần áo với nghĩa mỗi tiếng quần , áo ; Nghĩa của từ : Trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , bổng em thấy có gì khác nhau ?
(?) : Từ những nhận xét trên em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ ghép CP – ĐL ?
* - Bà : Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha . 
-Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ .
-Thơm: Có mùi như hương của hoa .
-Thơm phức : Mùi thơm bốc mạnh đầy hấp dẫn .
*Tiếng chính – Tiếng phụ
 -Bà -Ngoại .
 -Thơm -Phức .
-HS tự tìm ví dụ .
-HS đọc.
- Không , các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp.
- VD:Xinh đẹp, to lớn, nhà cửa
* HS thảo luận nhóm .
-Nghĩa của từ : Bà ngoại, thơm phức hẹp hơn : Bà, thơm .
* HS thảo luận trả lời :
- Quần áo : Quần và áo nói chung .
- Trầm bổng : Lúc trầm lúc bổng , nghe rất êm tai - Nghĩa từ : Quần áo, trầm bổng khái quát hơn 
* TL: Theo ND ghi nhớ 2 SGK T14 .
* 2 HS đọc ghi nhớ . Và chép vào tập .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 3: Luyện tập (14’).
III/ Luyện tập:
BT1/Tr 15.
*TGCP: lâu đời, xanh ngắc, nhà máy,nhà ăn, cười nụ.
*TGĐL : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
BT2/Tr 15 :
- bút chì ; thước kẻ;mưa rào; làm quen; ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan.
BT3/Tr 15:
+Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp.
BT4/Tr 15:
Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được, nhưng kgông thể nói là một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ cả loại.
1/ Gv cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Và cho HS lên bảng điền vào bảng phụ đã ghi theo mẫu.
2/Cho Hs đọc yêu cầu của BT 2 và làm.
3/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 3 và làm.
4/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 4 và làm.
5/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
6/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
7/( dành cho học sinh khá giỏi). Phân tích từ ghép có ba tiếng.(Gv hướng dẫn làm mẫu một từ:
Máy hơi nước , 
-HS đọc bài tập.
-Lên bảng làm bài tập.
-HS đọc BT và làm.
-HS đọc BT và làm.
-HS đọc BT và làm.
-Nghe và tự nhớ.
-Nghe và tự nhớ.
- Nghe và tự nhớ.
HĐ 4 : Củng cố, dặn dò (2’)
-Hãy phân biệt từ ghép C-P và từ ghép Đẳng lập ?
-Về học bài, tìm các ví dụvề TGCP, TGĐL.
-Làm các bài tập cho đầy đủ vào tập.
-Xem trước và soạn bài “Liên kết trog văn bản”.
-Trả lời.
Tuần : 1	Ngày soạn :
Tiết : 4.	Ngày dạy :
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
- Muốn đạt mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết . Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt : Hình thức ngôn từ và nội dung ý nghĩa .
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết .
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Bảng phụ .
* Trò: Trả lời các câu hỏi trong bài T17+18 .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (6’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
*Kiểm tra : (4’)
(?) So sánh sự khác biệt (về cấu tạo ý nghĩa ) của 2 loại từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập ? Ví dụ.
* Giới thiệu bài: (1’)
Ở lớp 6, các em đã học về văn bản . Văn bản là gì ? Văn bản có những tính chất nào ? ( có chủ đề thống I , có liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp ) . Như thế một văn bản tốt phải có tính liên kết mạch lạc . Vậy liên kết trong văn bản phải như thế nào , chúng ta cùng đi vào tiết học hôm nay .
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 Hình thành kiến thức : (20’)
1/Tính liên kết trong văn bản:
- GV cho HS đọc câu 1a T.17
 (?) : Theo em đọc mấy dòng ấy , Enricô hiểu rõ bố muốn nói gì chưa ? 
* Đọc
- Mấy dòng chữ ấy là những lời không thể hiện ra rõ được .
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Liên kết là 1 trong những tchất qtrọngcủa vbản làm cho vbản trở nên có nghĩa ,dễ hiểu.
2) Phương tiện liên kết trong vbản.
 Để văn bản có tính liên kết , người viết (nói) phải làm cho ND của các câu , các đoạn thốngnhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời phải biết kết nối các câu , các đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ thích hợp .
(?) : Nếu Enricô chưa thật hiểu rõ thì đó là vì lí do gì ? Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do SGK 1b T17 .
- HS thảo luận .
 (?) : Từ đó , muốn đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì ?
 * GV chốt : * Không thể có văn bản nếu các câu ,các đoạn văn trong đó không nối liền nhau mà nối liền chính là liên kết.
 * GV giảng thêm : Cũng như chỉ có 100 đốt tre chưa làm nên cây tre  Tương tự , 1 văn bản muốn hiểu được thì không thể không liên kết (?): Qua đó ;em thấy vì sao vbản cần có tính liên kết ? 
-GV đọc câu hỏi2a T18
 Lưu ý: Đối chiếu với vbản “Mẹ tôi” thêm vào các ý thiếu(ND) .
(?) : Đoạn văn trên thiếu sự liên kết là do đâu?
-GV treo bảng phu ïvbản2b.
 (?) : So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết “Mẹ tôi” và cho biết người chép đã chép thiếu hay sai những từ ngữ cụ thể nào? 
(?) : Vậy, em thấy bên nào có sự lkết bên nào không có sự liên kết?
(?) : Tại sao chỉ chép thiếu có mấy chữ:”Còn bây giờ” và chép sai từ “con” - “đứa trẻ” mà những câu văn đang liên kết bỗng trở nên rời 
* HS thảo luận trả lời : 
- Lí do : (3)
- Giữa các câu chưa có sự liên kết .
- Chỉ có ND chính xác rõ ràng , đúng NP thì chưa đảm bảo làm nên văn bản mà phải có sự liên kết.
* HS đọc mục 1(Ghi nhớ)
Ghi vào tập.
* Chép thiếu:”Còn bây giờ “
 * Chép sai: “Của con" 
 “Của đứa trẻ” 
-Nguyên bản có sự lkết.
-Những câu văn ở VD không có sự liên kết.
* HS thảo luận. Trả lời :
 + Chép thiếu tạo sự mâu thuẩn (Không ngủ được >< Giấc ngủ dễ dàng )
Con :Ngôi thứ 2 - Mẹ.
Đứa trẻ:Ngôi3 -Tgiả.
 ® Chưa chặc chẽ® Khó hiểu.
- Văn bản rất cần sự liên kết về hình thức ngôn ngữ.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
rạc ?
 -HS thảo luận.
 * GV chốt: Các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ , câu) có tính liên kết .
 (?) : Điều ấy chứng tỏ:ngoài sự liên kết về ND , văn bản còn cần sự liên kết về mặt nào khác nữa ?
 (?) : Tóm lại văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào ?
 - Mời HS đọc mục 2 GNhớ .
- Hình thức & nội dung . 
* HS đọc và tự ghi vào tập.
- HS đọc toàn bộ ghi nhớ .
HĐ 3: Luyện tập : (15’).
3/ Luyện tập :
*BT1 :sắp xếp : Câu 1 – 4 – 2 – 5 -3 . *BT2 :Hình thức : Có vẻ rất liên kết ( do sử dụng phương tiện ngôn ngữ trùng lập : Tôi nhớ  sáng nay , còn chiều nay 
Nội dung : chưa gắn bó chặt chẽ,thống I nhau (không nói cùng 1 ND )
*BT3 : Các từ cần điền lần lượt là :bà , bà , cháu , bà,bà, cháu , thế là .
*BT4 : - Nếu tách 2 câu khỏi văn bản thì

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ Văn 7 Tuần 1.doc