A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn với lòng yêu nước, phong thái ung dung, của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.
- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
2. Rèn kỹ năng: Đọc, phân cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của hai bài thơ.
3. Giáo dục học sinh: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước.
4. Tích hợp: Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt: 6/8.
Văn bản: Côn Sơn ca, một số văn bản khác cùng chuyên đề, đề tài.
B. CHUẨN BỊ
- GV : Soạn GA, ảnh chân dung, tranh tư liệu
- HS : Soạn bài
Ngày dạy: 15 /11 Ngày soạn: 26 /11 Tiết 45 : Cảnh khuya Rằm tháng giêng Hồ Chí Minh A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn với lòng yêu nước, phong thái ung dung, của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ. - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ. 2. Rèn kỹ năng: Đọc, phân đ cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của hai bài thơ. 3. Giáo dục học sinh: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước. 4. Tích hợp: Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt: 6/8. Văn bản: Côn Sơn ca, một số văn bản khác cùng chuyên đề, đề tài. B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, ảnh chân dung, tranh tư liệu - HS : Soạn bài C. Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Chủ tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người có tâm hồn nghệ sĩ, rất yêu trăng. Ngay hồi còn ngồi trong ngục tối của nhà từ Tưởng Giới Thạch (1942 - 1943) Bác đã bao lần làm thơ "Vọng nguyệt" dõi theo mảnh trăng thu vời vợi... Còn những năm tháng hoạt động ở văn bản, Người rất bận nhưng cũng đôi dịp tình cờ, Người lại trò chuyện với trăng và lặng ngắm vầng trăng qua cửa sổ, hay ánh trăng lại láng trên dòng sông bát ngát. Và điều đặc biệt là tình yêu thiên nhiên của Bác luôn gắn liền với lòng yêu nước. Hai tình yêu lớn này của Bác do thể hiện rất rõ trong hai bài thơ về trăng nơi rừng Việt Bắc, Bài “ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng giờng” D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung G: Đưa ra ảnh chân dung NAQ, HCM đặc biệt ảnh Bác làm việc tại Việt Bắc ?1: Giới thiệu đôi nét về tác giả HCM và hoàn cảnh sáng tác của cả hai bài thơ? - Chú thích * trong SGK * Gọi HS đọc ?2: Cả hai bài thơ được viết theo thể thơ quen thuộc nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? H: Phát biờ̉u cá nhõn ?3: Qua việc soạn bài ở nhà, em thấy hai bài thơ này có điểm gì giống và khác nhau? Cùng được khơi nguồn cảm hứng từ một đêm trăng đẹp; đều thể hiện tâm hồn nghệ sĩ chiến sĩ của Bác G: Yêu cầu học sinh giỏi giải thích nghĩa của một số yếu tố HV. HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu ND bài thơ “ Cảnh khuya ” H: Đọc lại bài Cảnh khuya ?4: ở câu thơ đầu, tác giả tả gì? Để làm nổi bật đối tượng miêu tả, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biợ̀n phán tu từ ấy? H: Phát biểu cá nhân ?5: Câu thơ này khiến em liên tưởng đến câu thơ nào cũng tả tiếng suối bằng phép so sánh? H: Phát biểu cá nhân G:(chốt): Trong lịch sử văn học dân tộc cũng đã từng có những câu thơ hay tả tiếng suối như: "Côn sơn" có suối nước trong. Ta nghe suối chảy như cung đàn cầm (Nguyễn Trãi). Hoặc: "Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền" (Thế Lữ). Những câu thơ này đều hay nhưng tả tiếng suối chưa gần gũi, sống động như câu thơ của Bác. Âm thanh tiếng hát ngọt ngào của ai đó vang lên trong đêm khuya tĩnh lặng. So sánh tiếng suối với tiếng hát là lấy con người làm chủ, làm cho âm thành của thiên nhiên cũng trở nên gần gũi, thân mật với con người. ?6: ở câu thơ thứ 2, Bác đã vẽ ra hình ảnh gì? Đọc câu thơ này của Bác em hình dung ra vẻ đẹp của đêm trăng như thế nào? H: Học sinh giỏi phát biờ̉u. ị Nếu ở câu 1 có nhạc (thi trung hữu nhạc) thì C2 có họa (thi trung hữu họa). Nếu ở C1 hay ở phép so sánh, thì C2 hay ở điệp từ "lồng". Bởi nó đã khiến cho bức tranh đêm trăng rừng khuya không chỉ có tầng cao, bậc thấp, sáng tối đen trắng hòa hợp quấn quýt mà nó còn góp phần tạo nên vẻ đẹp lung linh huyền ảo của bóng cây cổ thụ lấp loáng ánh trắng; bóng lá, bóng cây, bóng hoa, in vào khóm hoa, in lên mặt đất tạo thành những bông hoa dệt thêu như gấm. Câu thơ khiến người đọc nhớ tới đoạn thơ nổi tiếng trong bản dịch: "Chinh phụ ngâm của Đỗ Phủ": Trăng đãi nguyệt, nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau. ?7: Đọc 2 câu cuối và cho biết 2 câu thơ này đã thể hiện điều gì? H: PB cá nhân ?8: Cụm từ: "Cảnh khuya như vẽ" ở C3 có vai trò như thế nào đối với bài thơ về mặt kết cấu? H: Phát biểu cá nhân ị Cụm từ đó như chiếc cầu nối vừa khẳng định vẻ đẹp của đêm trăng như một bức tranh vẽ ở 2 câu đầu vừa nối tiếp để thể hiện tâm trạng ở 2 câu sau. ?9: Tâm trạng được diễn tả ở 2 câu thơ cuối là tâm trạng gì? H: PB cá nhân ị Thao thức. ?10: Tâm trạng đó được thể hiện rõ nét nhất qua bộ phận nghệ thuật nào? Phân tích tác dụng của cách sử dụng nghệ thuật ấy? đ Điệp ngữ "chưa ngủ" đặt ở hai câu thơ như một bản lề mở ra hai phía của tâm trạng trong một con người: đó là niềm say mê cảnh đẹp tự nhiên và nỗi lo việc nước. Hai nét tâm trạng ấy thống nhất trong con người Bác, thể hiện sự hòa hợp giữa tâm hồn thi sĩ và chiến sĩ trong vị lãnh tụ cách mạng vĩ đại Hồ Chí Minh. ị H: Đọc bài “ Rằm tháng giờng” ?11: Đọc đ 2 câu đầu vẽ ra một không gian như thế nào? H: PB cá nhân ị Hai câu thơ gợi tả cảnh vật tràn đầy sức sống. Trăng sáng khắp bầu trời khiến cho sông - nước - trời, tất cả đều liền một sắc xuân. 3 từ "xuân" trong hai câu thơ đã tạo cảm giác sức xuân tràn ngập không gian đất trời (Bản dịch thơ dịch thiếu một từ "xuân"). ở đây ta thấy cách miêu tả của hai câu thơ giống cách miêu tả của thơ cổ Phương Đông: chỉ chú ý đến toàn cảnh; đến sự hòa hợp, thống nhất các bộ phận trong cái toàn thể mà không miêu tả tỉ mỉ chi tiết các đường nét; màu sắc của trời mây, sóng, nước mà chỉ chú ý đến sắc xuân của trời đất. Đọc 2 câu cuối (cả 3 bản). Đọc, nghe ?12: Cảnh trăng ở đây được tiếp tục miêu tả như thế nào? PB cá nhân ?13: Câu thơ không chỉ giúp em cảm nhận được vẻ tràn đầy viêm mãn của ánh trăng mà còn giúp em cảm nhận được điều gì? H: Phát biểu cá nhân ị Cuộc họp ấy bàn bạc, nhận định và quyết định điều gì, chúng ta không biết. Song điều chắc chắn, chúng ta có thể tin được là cuộc họp ấy đã thành công rực rỡ đem lại niềm tin cho mọi người. Do đó lúc tan họp, mọi người ra về giữa đêm khuya, thấy trời như sáng ra trăng tròn hơn, ánh trăng ăm ắp đầy cả khoang thuyền G: Đọc câu thơ cuối (bản phiên âm và bản dịch). Cả câu thơ nguyên tác và câu thơ dịch đều đẹp. Bác và các chiến sĩ như đang được ngồi trên ánh sáng, tối tăm trong ánh trăng. tất cả, ánh trăng rằm; con thuyền trên dòng sông và những tướng lĩnh của cuộc kháng chiến, tiêu biểu nhất là vị lãnh tụ Hồ Chí Minh, đã hòa hợp với nhau, cùng tỏa sáng cho nhau trong sức xuân, trong niềm lạc quan và niềm tin chiến thắng. ?14: Cả hai bài thơ đã nói lên phong thái gì của Hồ Chí Minh? H: PB cá nhân ?15: Phong thái ấy được thể hiện như thế nào? H: Trao đụ̉i, thụ́ng nhṍt Đặt hai bài thơ vào hoàn cảnh kháng chiến 1947, 1948, ta mới thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động liên quan ở lãnh tụ Hồ Chí Minh. Thiên nhiên tươi đẹp làm dấy lên tâm hồn nghệ sĩ trong Bác. Nhưng cao đẹp hơn là lòng yêu nước, nỗi lòng ưu tư về vận mệnh dân tộc và tư thế ung dung tự tại của con người, luôn tin tưởng vào chiến thắng dù có gian khổ đến đâu. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết - ghi nhớ ?16: Em cảm nhận được điều gì về nội dung và nghệ thuật của cả hai bài thơ này? H: PB cá nhân HĐ 3: Luyện tập. Câu 5 ( tr142). Câu 1: "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" (Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng đến một thuyền khách). Bài "Phong kiều dạ bạc" của Trương kế. Câu 2: "Thu thúy cộng trường thiên nhất sắc" - Bài phú Đằng Vg - Vg Bột . Bài "Nguyên tiêu" sử dụng nhiều chất liệu cổ thi (thể thơ, hình ảnh, viết bằng chữ Hán theo thể thơ Đường) song vẫn là một sáng tác nghệ thuật đặc sắc mang vẻ đẹp của sức sống, tinh thần thời đại mới của Bác (khác với thơ Đường). Câu 7( tr145). Cùng tả cảnh trăng đẹp song mỗi bài có vẻ đẹp riêng. - Bài "Cảnh khuya": Cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây, hoa lá tạo lên vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng. Bài "Rằm tháng giêng": Cảnh trăng rằm trên sông nước với không gian bát ngát sức xuân. I. Tìm hiờ̉u chung: 1. Tác giả (1890 – 1969) - Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam - Danh nhân văn hoá thế giới, một nhà thơ lớn 2. Hoàn cảnh sáng tác - Viết ở chiến khu Việt Bắc:(CK:1947; RTG: 1948), những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 3. Thể thơ -Thất ngôn tứ tuyệt -Dịch thơ : Rằm tháng giêng : Lục bát 4. Giải thích yếu tố HV (SGK, 140) II. Tìm hiờ̉u chi tiờ́t: I. Cảnh khuya a. 2 câu đầu: Tả vẻ đẹp của đêm trăng rừng ở Việt Bắc. * Âm thanh: “Tiếng suối như tiếng hát xa”. à So sánh đặc sắc: Âm thanh của thiên nhiên được so sánh với âm thanh của con người ố Tiếng suối trở nên gần gũi với con người; có sức sống và trẻ trung như con người. * Hình ảnh: “Trăng lồng cổ thụ; bóng lồng hoa”. à Điợ̀p từ ố Bức tranh có nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối: + Có dáng vươn cao tỏa rộng của vòm cổ thụ. + Có dáng lúp, cao thấp của những khóm hoa. + ánh trăng chiếu rọi xuống lấp loáng: Bóng cây, bóng lá, bóng hoa đan xen, hòa quyện in bóng trên mặt đất thành những hình bông hoa thêu dệt ==>Bức tranh chỉ có hai màu sáng tối; đen, trắng song vẫn tạo nên vẻ đẹp lung linh, huyền ảo , ấm áp, hoà hợp quấn quýt do âm hưởng của điệp từ "lồng". b. 2 câu cuối: Tâm trạng của tác giả. * Điệp ngữ: Chưa ngủ. + Thể hiện sự chuyển biến bất ngờ, tự nhiên của tâm trạng. + Mở ra hai nét tâm trạng của tác giả: C3: Chưa ngủ vì cảnh đẹp (chót nghệ sĩ trong tâm hồn Hồ Chí Minh) ị Yêu thiên nhiên. C4: Chưa ngủ vì lo cho vận mệnh của đất nước (chất chiến sĩ) ị Yêu nước. ố Bộc lộ vẻ đẹp và chiêu sâu của tâm hồn tác giả. 2. Bài: Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) a. Hai câu đầu1 (khai, thừa) - Vẻ đẹp của khung cảnh không gian. + Không gian: Cao rộng, mênh mông của bầu trời. + Nổi bật là: vầng trăng tròn tỏa sáng. + Tràn đầy sức xuân: (Điệp từ "Xuân") b. Hai câu cuối (Chuyển, hợp) - Cảnh đêm trăng huyền ảo (yên ba thâm xứ) ánh trăng ăm ắp đầy cả khoang thuyền. - Cảm nhận đ Không khí thời đại, họp, bàn luận việc quân, việc nước rất bí mật, khẩn trương của TW Đảng, Chính Phủ và Hồ Chí Minh. * Phong thái ung dung lạc quan. + Toát ra từ sự rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp thiên nhiên. + Thể hiện ở giọng thơ vừa cổ điển vừa hiện đại. + Niềm lạc quan, tin tưởng ở chiến thắng. I II. Tổng kết ghi nhớ. 1. Nội dung: (SGK tr143) 2. Nghệ thuật: - Sử dụng hình ảnh đẹp, tự nhiên, mang màu sắc cổ điển (Trăng, yên, ba). - SD nghệ thuật: So sánh, điệp ngữ đặc sắc. IV. Luyện tập Dặn dò - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Làm BT2 phần luyện tập. - Soạn: Tiếng gà trưa. - Chuõ̉n bị kiờ̉m tra Tiờ́ng Viợ̀t Ngày soạn: 15 /11 Ngày dạy: 28 / 11 Tiết 46 : Kiểm tra tiếng Việt Mục tiêu cần đạt 1. Hệ thống hoá kiến thức về tiếng Việt đã học 2. Rèn luyện kỹ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài B. Chuẩn bị 1. GV : Đề bài, đáp án. 2. HS : Ôn luyện C. Khởi động 1. Kiểm tra 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Đề bài trong sổ lưu đề E. Dặn dò - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh - Chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn: 15 /11 Ngày dạy: 28 / 11 Tiết 47: Trả bài làm văn số 2 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 1. Củng cố kiến thức, kỹ năng làm bài văn biểu cảm thông qua kể, miêu tả hoặc biểu cảm một cách trực tiếp; một số kiến thức về Văn học + Tiếng Việt. 2. Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh so với yêu cầu của đề đ Rút kinh nghiệm để làm bài sau tốt hơn. B. Tiến trình các hoạt động dạy - học: * Đề bài: (Tiết 31 - 32) Đề bài phân Tập làm văn. Đề 1: Loài cây em yêu. Đề 2: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu và kập dàn ý cho đề văn (1) Trình bày yêu cầu của đề (2) Với đề văn này, em sẽ viết những gì? Phân đoạn ra sao? Lập thành dàn ý ntn? Hoạt động 2 : Hướng dẫn sửa lỗi * GV nhận xét về ưu và khuyết điểm của HS. Lấy câu, đoạn, từ trong bài văn của HS để cho cả lớp cùng sửa lỗi Hoạt động 3 : Trả bài, đọc bài hay, rút kinh nghiệm -Gọi HS có giọng đọc tốt đọc bài văn hay, hay cho chính HS đó đọc bài của mình Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập ở nhà I. Đề bài Đề 1: Loài cây em yêu. Đề 2: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. 1. Tìm hiểu đề. a. Thể loại: Văn biểu cảm về sự vật - con người. b. Nội dung - đối tượng biểu cảm: + Một loài cây + Nụ cười của mẹ Đề 1: Tả: Hình dáng, đặc điểm, Biểu phẩm chất của loài cây. cảm Kể: Công dụng, kỉ niệm gián gắn bó với loài cây. tiếp * Biểu cảm trực tiếp qua từ, ngữ, câu cảm thán, hỏi. Đề 2: Biểu cảm gián tiếp tả, kể nụ cười của mẹ ở các hoàn cảnh khác. 3. Yêu cầu khác: - Bố cục bài văn: Rõ ràng, hợp lý. -Nội dung các phần, đoạn phải mạch lạc, liên kết chặt chẽ. II. Nhận xét, đánh giá. 1. Ưu: - Bố cục bài văn rõ ràng. - Một số bài trình bày các phần. + Mở bài: Sáng tạo: Trang, Hiờ̀n, Linh... + Thân bài: Mạch lạc: Ngọc Anh, Hà (B), Hoàng Linh... + Kết bài: Sáng tạo, sâu sắc: Trung Anh. Ly... - Sai lỗi cậu, lỗi chính tả đã giảm đáng kể. 2. Tồn tại:- Còn một số em phụ thuộc vào tài liệu tham khảo, chưa chú ý tới yêu cầu biểu cảm đ lời văn rời rạc, ít cảm xúc, khô khan (Hường,, Nam, Nga, Quõn...). - Còn hiện tượng dùng từ, viết câu chưa chính xác (Cương, Huy, Hiệp). * Cần rút kinh nghiệm ngay: - Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu, thể loại. - Dùng từ viết câu phải đúng ngữ pháp. * Sửa dần: - Cách diễn đạt. - Lời văn cần sáng tạo, cảm xúc tự nhiên, trong sáng. III. Chữa bài: - Học sinh chữa lỗi bài của mình. - Giáo viên chữa một số lỗi chung. + Lỗi diễn đạt. + Lỗi sai chính tả. ở sổ chấm chữa + Lỗi dùng từ. * Đọc bài khá: Ngọc Anh, Mĩ Ly. IV. KQ: - 7C=100% TB; cụ thể xem sổ chấm chữa - 7A = 82% TB trở lờn. Dặn dò: ôn lại cách làm bài văn biểu cảm đ chuẩn bị cho bài viết số 3. Ngày soạn: 16 / 11 Ngày dạy: 29 / 11 Tiết 48 : Thành ngữ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ (TN) - Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp B. Chuẩn bị GV : Soạn GA, kể chuyện thành ngữ, tục ngữ HS : Soạn bài C. Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? Từ đồng âm và từ đồng nghĩa khác như thế nào? - Khi dùng từ đồng âm cần chú ý điều gì? cho ví dụ? 2. Bài mới: Thành ngữ chiếm một số lượng khác lớn trong Tiếng Việt. Việc sử dụng thành ngữ hợp lý, đúng hoàn cảnh sẽ giúp cho ngôn ngữ diễn đạt súc tích, gợi hình gợi cảm, hiệu quả giao tiếp đạt cao. Vậy thành ngữ là gì? Cách sử dụng thành ngữ ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ những điều đó. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt HĐ1 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của thành ngữ ?1: Kể tên những TN mà em biết H: Phát biờ̉u cá nhõn + ếch ngồi đáy giếng + Vắt cổ chày ra nước ?2: Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thể chêm, xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không? H: Trao đụ̉i nhóm ?3: Từ nhận xét trên, em rút ra kờ́t luọ̃n gì vờ̀ đặc điờ̉m cṍu tạo của cụm từ “lờn thác xuụ́ng gờ̀nh”? *Xem GN 1 (SGK, 144) G:(lưu ý H): Tuy nhiên, có một số trường hợp trong sử dụng người ta có thể thay đổi kết cấu của TN. HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của TN ?4: Em hiểu cụm từ “ lên thác xuống ghềnh ”, “ nhanh như chớp ”, “ ham sống sợ chết ” là gì? Dựa vào đâu mà em hiểu được nghĩa của các cụm từ trên? H: Suy nghĩ, trả lời cá nhõn *Nghĩa của TN *Cách hiểu nghĩa : + Nghĩa đen +Nghĩa hàm súc ?5: Từ việc phân tích trên, em có nhận xét gì về nghĩa của TN? H: Trả lời cá nhõn Đọc ghi nhớ HĐ 3 : Hướng dẫn cách sử dụng TN H: Đọc VD ?6: Xác định vai trò ngữ pháp của TN trong các câu sau H: xác định *Vai trò ngữ pháp : Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ ?7: Em hãy phân tích cái hay của việc dùng các TN trong hai câu trên? Em thử thay những TN trên bằng những cụm từ tương đương và cho biết giá trị của việc thay đó. H: Suy nghĩ trả lời cá nhõn G: Gọi HS đọc GN 2 HĐ 4 : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu tìm nghĩa, giải nghĩa các thành ngữ. I. Thế nào là thành ngữ 1. Ví dụ: SGK( tr 144) 2. Nhọ̃n xét: - Lên thác xuống ghềnh * Cấu tạo : cụm từ cố định + Khụng thay đụ̉i, thờm, bớt các từ ngữ khác được. + Khụng hoán đụ̉i được trọ̃t tự từ ố Chặt chẽ vờ̀ thứ tự các từ và nụ̣i dung ý nghĩa. * Chú ý : Một số trường hợp TN bị thay đổi kết cấu : + Châu chấu đá xe + Châu chấu đấu ông voi + Châu chấu đấu voi * Nghĩa của thành ngữ - Lên thác xuống ngềnh: + Nghĩa đen: Lên thác nước cao dựng đứng, xuống ngềnh đá sâu đ khó đi, nguy hiểm. + Nghĩa hàm ẩn: Sự vất vả, khó khăn, nguy hiểm; cuộc sống lận đận, lênh đênh phiêu bạt đ Nghĩa õ̉n dụ - Nhanh như chớp: Chỉ hành động, mau lẹ, chính xác. đ Phương thức so sánh - Ham sống sợ chết : Hèn nhát đ Nghĩa trực tiếp từ các yếu tố cấu tạo nên TN. * Ghi nhớ 1: (SGK, 144) II. Sử dụng thành ngữ 1. VD (SGK tr 144) 2. Nhọ̃n xét: - Bảy nổi ba chìm : Vị ngữ ( Chỉ cuụ̣c sụ́ng vṍt vả, lọ̃n đọ̃n) - Tắt lửa tối đèn : Phụ ngữ cho ĐT “ khi ”( Yờu thương đùm bọc nhau trong khó khăn) đ ý nghĩa cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao. 2. Ghi nhớ 2 (SGK, tr144) III. Luyện tập Câu Thành ngữ ý nghĩa Cách thể hiện nghĩa a - Sơn hào hải vị. - Nem công chả phượng - Các món ăn chế biến từ những sản vật quí của rừng, biển. - Nem bằng thịt con công, chả làm bằng thịt chim phượng. ị Các món ăn quí hiếm. - ẩn dụ. b - Khỏe như voi. - Tứ cố vô thân. - Rất khỏe - Không có ai thân thích ruột thịt. - So sánh - Trực tiếp (Từ ngữ HV) c Da mồi tóc sương. - Già - tóc đã bạc; da đã có những chấm đen như da đồi mồi - ẩn dụ. Bài tập 2: Yêu cầu Kể TT 3 truyện Nêu ý nghĩa của thành ngữ Thành ngữ Tóm tắt lai lịch thành ngữ ý nghĩa của TN Con rồng cháu tiên -LLQ mình rồng, con trai thần Long nữ, gặp và kết duyên vợ chồng với Âu cơ, con gái thần nông. Âu cơ sinh bọc 100 trứng, nở ra 100 người con tự lớn, đẹp đẽ khỏe mạnh như thần. Do môi trường sống khác nên 50 người con theo cha xuống biển. 50 người con theo mẹ lên núi chia nhau cai quản các phương. Con trưởng theo mẹ lên ngôi vua, lập nước Văn Lang đ bắt đầu các triều đại Việt Nam. Nói lên nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của người Việt Nam. ị Nghĩa ẩn dụ. ếch ngồi đánh giếng Có một con ếch sống lâu trong một cái giếng nên tưởng bầu trời chỉ bé bằng cái vung còn nó là chúa tể. Năm nọ trời mưa to, nước tràn bờ đưa ếch ra ngoài. Quen thói nghênh ngang nhâng nháo nó đã bị trâu giẫm bẹp. PP những kẻ hiểu biết hạn hẹp, nhưng lại chủ quan, huênh hoang, kiêu căng hợm hĩnh sẽ bị thất bại. Thầy bói xem voi - Năm ông thầy bói mù muốn biết hình thù con voi ra sao nên đã chung tiền biếu người quản voi cho voi dừng lại để họ xem. Mỗi người chỉ sở một bộ phận của con voi rồi bảo đó là hình thù của cả con voi. Năm ông không ai chịu ai dẫn tới đánh nhau toác đầu chảy máu. - Khuyên: Không nên bảo thủ, phiến diện chủ quan mà phải xem xét sự vật một cách toàn diện. Bài tập 3: Yêu cầu điền từ và phân loại TN thuần Việt TN Hán Việt Lời ăn tiếng nói Bách chiến bách thắng Một nắng hai sương Sinh cỏ lập nghiệp Ngày lành tháng tốt ò Nhưng cơm ấm cật TN Hán Việt có 4 yếu tố Hán Việt kết hợp với nhau theo quy tắc ngữ pháp của Tiếng Hán ị Hiểu yếu tố HV đ Hiểu nghĩa hàm ẩn của thành ngữ Hán Việt. Dặn dò - BTVN : 2, 4 (SGK, 145) - Chuẩn bị viết bài làm văn số 3
Tài liệu đính kèm: