I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua thơ Hồ Xuân Hương.
- Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật sủ dụng ngôn từ, giọng điệu hóm hỉnh mà sâu sắc thấm thía của nữ sĩ Hồ Xuân Hương.
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt.
- Tự nhận thức được vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong XHPK. Từ đó xác định lối sống có trách nhiệm đối với người khác.
Tiết 26: Ngày soạn: 30/09/2015 Ngày dạy: 07/10/2015 Văn bản: BÁNH TRÔI NƯỚC Hồ Xuân Hương I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua thơ Hồ Xuân Hương. - Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật sủ dụng ngôn từ, giọng điệu hóm hỉnh mà sâu sắc thấm thía của nữ sĩ Hồ Xuân Hương. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt. - Tự nhận thức được vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong XHPK. Từ đó xác định lối sống có trách nhiệm đối với người khác. 3. Thái độ: - Đồng cảm, thương xót với số phận phụ nữ trong xã hội cũ. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, Soạn bài, sách TKBD - HS: Học - soạn bài ở nhà. III. Phương pháp dạy học: phân tích, bình giảng, kĩ thuật động não. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và phân tích bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Người phụ nữ trong xã hội cũ gặp rất nhiều những bất công, ngang trái mà ta đã được tìm hiểu trong những bài ca dao than thân, ca dao châm biếm. Để hiểu sâu hơn về thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ cô trò ta cùng nhau tìm hiểu bài “Bánh Trôi Nước”- HXH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu chung GV: Nêu những nét chính về tác giả HXH? HS: Chưa rõ năm sinh, năm mất. Được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm. GV giảng: Trong nền VHTĐ VN thơ viết bằng chữ Nôm ngày càng xuất hiện nhiều và có giá trị. Với những sáng tạo độc đáo HXH được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm. GV: Tác phẩm làm theo thể thơ nào? HS: Thất ngôn tứ tuyệt. GV giảng: Bánh trôi nước được coi là bài thơ tiêu biểu của HXH, nằm trong Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, Tập III, NXB Văn hóa Hà Nội, 1963. *Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản: GV yêu cầu HS đọc bài thơ. GV đọc mẫu lại. GV: Em hiểu “Bánh trôi nước” là loại bánh ntn? HS: Bánh được làm từ gạo nếp, hình tròn bên trong có nhân đường phên, sau khi nặn song cho vào nước sôi luộc chín. GV: Bánh trôi nước là một bài thơ đa nghĩa. Vậy em hiểu thế nào là đa nghĩa? HS: Đa nghĩa là một thuộc tính của ngôn ngữ văn chương thi ca nói chung GV: Bài thơ này có 2 lớp nghĩa là lớp nghĩa nào? HS: Nghĩa thứ nhất của bài thơ thuộc về nội dung miêu tả bánh trôi nước khi đang được luộc chín. Nghĩa thứ hai phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. GV: Với nghĩa thứ nhất (nghĩa đen- tả thực) bánh trôi nước được miêu tả ntn? HS: Trắng, tròn, khi luộc chín thì bánh nổi lên 7 phần chìm 3 phần. GV: Với nghĩa thứ 2 (nghĩa bóng) hình ảnh người phụ nữ được miêu tả ntn? HS: - Hai vế tiểu đối (trắng-tròn) vẻ đẹp tạo hóa đáng trân trọng, vẻ đẹp duyên dáng à làm nên cái nữ tính đáng yêu của người phụ nữ à vẻ đẹp đáng được nâng niu. Câu thơ (câu 1) ánh lên niềm tự hào muôn thủa của phái đẹp qua cách sử dụng cặp quan hệ từ: Vừa- vừa. - Thân em: cách nói quen thuộc trong ca dao à đậm đà màu sắc dân gian. GV giảng: Câu thơ không chỉ ca ngợi nhan sắc bên ngoài mà còn trân trọng, tự hào về tâm hồn, đức hạnh kín đáo, khiêm nhường, duyên dáng của người phụ nữ VN. GV:Câu 2,3, 4 có ý nghĩa gì? HS: - Câu 2: “Ba chìm bảy nổi”, “Nước non” à Thân phận chìm nổi, bấp bênh giữa cuộc đời. Từ “với” làm nổi bật hình ảnh 1 cuộc đời xả thân, vị tha vì mọi người ðđáng cảm phục và trân trọng. - Câu 3: Ngôn ngữ tương phản “rắn-nát” và hình ảnh ẩn dụ “tay kẻ nặn” ð sự lệ thuộc vào lễ giáo PK. - Với quan hệ từ “mặc dầumà” ð tạo 2 nghĩa đối lập. Khẳng định một tâm thế người phụ nữ vượt lên trên hoàn cảnh số phận để giữ vững phẩm chất, đức hạnh. GV mở rộng: Người phụ nữ thời xưa thường gắn với “Công-Dung-Ngôn-Hạnh”, nhỏ sống với cha, lấy chồng theo chồng, chồng chết theo con. GV: Hình ảnh “tấm lòng son”? HS: Hình ảnh ánh lên vẻ đẹp của người phụ nữ xưa: “chung thủy sắt son”. GV: Trong 2 tầng nghĩa của bài thơ, nghĩa nào là nghĩa chính? Vì sao? HS: Nghĩa 2 là nghĩa chính. Vì nghĩa 1 chỉ là phượng tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa thứ 2 bài thơ mới có giá trị tư tưởng lớn. GV: nhận xét, ghi bảng. *Hoạt động 3: Tổng kết GV: Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ? HS: suy ngẫm, trình bày. Nội dung: - Tiếng cảm thông xót xa cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ. - Tiếng nói trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất trong sáng, tình nghĩa sắt son của người phụ nữ Nghệ thuật: - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ đường luật. - Ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày, gần với mô típ dân gian. - Sáng tạo trong việc xây dựng nhiều tầng lớp ý nghĩa. GV: nhận xét, bổ sung, ghi bảng: I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm. 2. Tác phẩm: - Được coi là bài thơ tiêu biểu của HXH. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Phân tích văn bản: - “Trắng- tròn” àvẻ đẹp duyên dáng, nữ tính của người phụ nữ. - “Ba chìm bảy nổi”, “Nước non”, “rắn”, “nát” à Thân phận chìm nổi, bấp bênh giữa cuộc đời. ð tâm hồn vị tha vì mọi người. Vượt qua rào cản PK. - “Tấm lòng son” à vẻ đẹp của người phụ nữ xưa: “chung thủy sắt son”. - Với cách nói ẩn dụ, tác giả ca ngợi người phụ nữ đẹp, trong trắng; có tấm lòng son sắt thủy chung muốn vượt lên số phận. III. Tổng kết: 1. Nội dung: - Bài thơ là tiếng cảm thông xót xa cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ. - Là tiếng nói trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất trong sáng, tình nghĩa sắt son của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa. 2. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ thơ bình dị, hầu hết là từ Hán Việt. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đã được việt hóa. - Sáng tạo trong việc xây dựng nhiều tầng lớp ý nghĩa. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ có nhiều tầng nghĩa; Thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa. - Học bài lòng bài thơ. Nêu giá trị nội dung – nghệ thuật. - Chuẩn bị bài: “ Quan hệ từ” V. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ..
Tài liệu đính kèm: