A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
2. Kỹ năng : Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết.
3. Thái độ : Có ý thức trong việc chọn lựa trợ từ, thán từ phù hợp để sử dụng trong giao tiếp.
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk + giáo án + bảng phụ.
- HS : Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp + phân tích tình huống mẫu + thực hành có hướng
dẫn + thảo luận.
Tuần 6 Tiết 21 Ngày dạy : - 8A1: // - 8A2: // - 8A3: // Bài 6 Tiếng Việt TRỢ TỪ, THÁN TỪ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kỹ năng : Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết. 3. Thái độ : Có ý thức trong việc chọn lựa trợ từ, thán từ phù hợp để sử dụng trong giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ : - GV : Sgk + giáo án + bảng phụ. - HS : Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk. C/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp + phân tích tình huống mẫu + thực hành có hướng dẫn + thảo luận. D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Từ ngữ địa phương là gì ? HS : Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. - Nêu khái niệm về biệt ngữ xã hội. HS : Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. - Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. HS có thể cho VD : TĐP TTD (HS tìm) - (Hạt) mè đen - (Quả) mãn cầu ta - (Quả) khóm, thơm - (Cái) bình thủy - (Bàn) ủi - (Cái) muỗng - (Hạt) vừng đen - (Quả) na - (Quả) dứa - (Cái) phích - (Bàn) là - (Cái) thìa - Tìm nghĩa của các biệt ngữ xã hội sau đây : BNXH (Trong tầng lớp HS, SV) NGHĨA CỦA CÁC BNXH - Phao. - Học gạo. - Quay phim. - Tài liệu. - Học thuộc lòng một cách máy móc. - Xem tài liệu. 2. Bài mới : Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. Khi nói và viết, để thể hiện thái độ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình, ta có thể sử dụng từ ngữ để diễn đạt điều đó. Đó là trợ từ và thán từ - Hai từ loại chúng ta sẽ được tìm hiểu trong tiết học này. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BÀI HS GHI Ù Hoạt động 2 : Hình thành đơn vị kiến thức của bài học. (Phân tích tình huống mẫu) - GV treo bảng phụ có ghi ba câu ví dụ 1/I Sgk/69. - GV cho HS so sánh ba câu đã nêu : + Hãy chỉ ra sự khác nhau về hình thức giữa ba câu (câu 2, 3 với câu 1). - Dựa vào sự khác nhau về hình thức đó, em hãy so sánh ý nghĩa giữa ba câu và cho biết điểm khác nhau về ý nghĩa giữa chúng. Vì sao giữa chúng có sự khác nhau đó ? - GV gợi ý : + Các từ những, có đi kèm với những từ ngữ nào trong câu 2, 3 ? + Tác dụng của từ những, có đối với sự việc được nói đến trong câu như thế nào ? - GV giảng thêm : + So sánh câu 1 với câu 2 : Câu 1 nêu lên một sự việc khách quan là nó ăn số lượng hai bát cơm. Câu 2 còn có thêm ý nghĩa nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, là vượt quá mức bình thường. + So sánh câu 3 với câu 1 : Câu 3 còn có thêm ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít. => Những, có gọi là trợ từ. - GV yêu cầu HS làm bài tập ứng dụng BT 1a, b ; 1c, d/III Sgk/70. - Vậy thế nào là trợ từ ? - GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 1a, b/II Sgk/69. - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ và chú ý các từ in đậm này, a, vâng. - Các từ này, a, vâng trong ví dụ 1a, b/II Sgk/69 biểu thị điều gì ? - GV chốt - GV lưu ý HS : Có khi từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc vui mừng, sung sướng (Ví dụ : A ! Mẹ đã về.). - Đọc ba câu ví dụ 1/I Sgk/69. - HS : + Câu 2 : khác với câu 1 ở chổ có thêm từ những. + Câu 3 : khác với câu 1 ở chỗ có thêm từ có. - Những, có đi kèm với những từ ngữ hai bát cơm. - Những, có có tác dụng bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. - Đọc yêu cầu BT 1a, b ; 1c, d. - Thực hiện yêu cầu BT vừa nêu. - Từ chính trong 1a và từ ngay trong 1c là trợ từ. - Nêu khái niệm. - Đọc ghi nhớ Sgk/69. - 3HS trả lời (Mỗi HS nêu ý nghĩa biểu thị của một từ). - Nhận xét. I. Trợ từ : VD : 1/I Sgk/69. - Nó ăn hai bát cơm. (Câu 1) ® Nêu lên một sự việc khách quan. - Nó ăn những hai bát cơm. (Câu 2) ® Ngoài việc nêu những sự việc khách quan còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều. - Nó ăn có hai bát cơm. (Câu 3) ® Ngoài việc nêu một sự việc khách quan còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít. => Những, có trong câu 2, 3 gọi là trợ từ. * Ghi nhớ : Sgk/69. II. Thán từ : VD : 1a, b/II Sgk/69. - Này ! Ông giáo ạ ! - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. => Này dùng để gọi, gây sự chú ý ở người đối thoại. - A ! Lão già tệ lắm ! => A (Ví dụ 1a) bộc lộ tình cảm, cảm xúc (tức giận). - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. - GV nêu yêu cầu mục 2/II Sgk/69, 70. - Nhận xét về cách dùng từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng. - GV giảng thêm bằng cách nêu ví dụ làm dẫn chứng cho a, d. - VD : a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập : trong đoạn văn 1a/II Sgk/69 (Này !), (A !). d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu : trong đoạn văn 1b/II Sgk/69 (Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.), (Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.). - Các từ này, a, vâng gọi là thán từ. Vậy thán từ là gì ? Ù Hoạt động 3 : Luyện tập. (Thực hành có hướng dẫn) - GV cho HS thực hiện yêu cầu BT1 (1e, g ; 1h, i). - GV kết luận. - Chọn 2 câu a, d (câu b, c sai). - Đọc ghi nhớ Sgk/70. - 2HS thực hiện yêu cầu BT1. - HS nhận xét. => Vâng dùng để đáp, biểu thị thái độ lễ phép, tỏ ý nghe theo. => Này, a, vâng trong 1a, b/II Sgk/70 gọi là thán từ. * Ghi nhớ : Sgk/70. III. Luyện tập : 1. Chỉ ra trợ từ và từ không phải trợ từ. - Từ là trong 1g, từ những trong 1i. => Trợ từ. - Từ chính trong 1b, từ ngay trong 1d, từ là trong 1e, từ những trong 1h. => Không phải trợ từ. - GV sửa (treo bảng phụ để HS quan sát). - HS dựa vào nghĩa của từ trong từ điển để thực hiện BT2 sẵn ở nhà, vào lớp thảo luận nhóm. (Thảo luận nhóm 2HS 1’) - GV kết luận. - HS nêu yêu cầu BT2. - Thảo luận, trình bày. + Lấy : Không có. + Nguyên : Chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao. + Đến : Tốn kém nhiều đến mức quá vô lý. + Cả : Nhấn mạnh việc ăn khỏe vượt mức bình thường. + Cứ : Nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán. - 1HS đọc yêu cầu BT3. - 1HS xác định thán từ. - HS khác nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu BT4. - 1HS trả lời. - HS khác nhận xét. 2. Giải thích nghĩa các trợ từ. a. Lấy : Nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu hơn. b. - Nguyên : Chỉ có như thế, không có gì thêm, không có gì khác. - Đến : Nhấn mạnh về tính chất bất thường của một hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một sự việc nào đó. c. Cả : Nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế của sự việc. d. Cứ : Nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định. 3. Chỉ ra các thán từ. a. này, à b. ấy c. vâng d. chao ôi e. hỡi ơi 4. Các thán từ ha ha, ái ái, than ôi bộc lộ cảm xúc gì ? a. - Ha ha : khoái chí. - Ái ái : van xin. b. Than ôi : nuối tiếc. - 5HS thực hiện yêu cầu BT5. 5. Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau. - GV hướng dẫn HS sửa. Ù Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Trợ từ, thán từ là gì ? - HS nêu khái niệm - Nhận xét, bổ sung. Ù Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học. - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn. - Chuẩn bị bài mới : “Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự” Sgk/7274. + Đọc đoạn văn Những ngày thơ ấu I Sgk/72, 73. + Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk/73. + Chuẩn bị trước thật kỹ BT 1, 2 Sgk/74. µ * Rút KN : .............. ................................. ................................. .................................
Tài liệu đính kèm: