A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TUẦN 18 +19 Ngày soạn: 10/12/2013. Ngày giảng 7A: T..././..../2013 7B: T..././..../2013 7C: T..././..../2013 Tiết 69: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6. Hoạt động 2: Bài học. - GV HD HS viết đúng các loại từ: Hoạt động 3: - Nghe - viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ. - Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa. - Nhớ - viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? - Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước. - Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ? - Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ? - Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ? - Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ? I. Nội dung luyện tập: - Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. - Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng - Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd: hỏi/ngã - Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô - Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: v/d II. Một số hình thức luyện tập: 1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a. Nghe - viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... b. Nhớ - viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 2. Làm các bài tập chính tả: a. Điền vào chỗ trống: - Điền x hoặc xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. - Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. - Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại. - Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b. Tìm từ theo yêu cầu: - Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê - Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. - Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. - Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay. - Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c. Đặt câu: - Đặt câu với từ: giành, dành. + Nhân dân ta chiến đấu gian khổ mới giành được đọc lập. + Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học. - Đặt câu với các từ: tắt, tắc. + Nó hay đi ngang về tắt. + Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung quan trọng cảu bài học. 5. HDVN: - Xem lại bài. - Chuản bị: Kiểm tra học kỳ I Ngày soạn: ..../12/2013. Ngày giảng 7A: T..././..../2013 7B: T..././..../2013 7C: T..././..../2013 Tiết 70 + 71: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Theo đề chung của Phòng GD&ĐT Yên Lập) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức về phân môn văn bản, tiếng Việt, tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trung thực khi làm bài. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Đề kiểm tra. - Học Sinh: Đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Kiểm tra. Đề bài và đáp án do Phòng GD&ĐT Yên Lập ra Hoạt động 3: HS làm bài Hoạt động 4: Củng cố HDVN 4. Củng cố: Thu bài nhận xét giơ kiểm tra 5. HDVN: Ôn tập lại các các kiến thức đã học trong HKI
Tài liệu đính kèm: