Giáo án Ngữ văn 8 - Tiếng việt: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 1. Kiến thức :

 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong

văn bản.

 2. Kỹ năng :

 - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

 - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.

 3. Thái độ : Yêu quý, trân trọng vốn từ địa phương và biệt ngữ xã hội.

B/ CHUẨN BỊ :

 - GV : Sgk + giáo án + bảng phụ.

 - HS :

 + Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.

 + 1 bảng con/nhóm.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1645Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiếng việt: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Tiết 16
Ngày dạy : 
	- 8A1: //
	- 8A2: //
 	- 8A3: //
Tiếng Việt
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
	1. Kiến thức : 
	- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
	- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong 
văn bản.
	2. Kỹ năng : 
	- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
	- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.
	3. Thái độ : Yêu quý, trân trọng vốn từ địa phương và biệt ngữ xã hội.	 
B/ CHUẨN BỊ :
	- GV : Sgk + giáo án + bảng phụ.
	- HS : 
	+ Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.
	+ 1 bảng con/nhóm.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp + động não + thực hành có hướng dẫn + thảo luận nhóm.
D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 
	- Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì ? Cho ví dụ.
	HS : 
	+ Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 
	+ Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
	+ VD : 
Từ tượng hình : tròn trịa, xanh xao, gầy gò
Từ tượng thanh : ào ào, xào xạc, ù ù
	- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh ?	
	HS : Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao ; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.	
	- Các từ tượng hình sau đây gợi tả cái gì ? 
“ngoằn ngoèo, thăm thẳm, nhấp nhô”
	A. Gợi tả dáng vẻ của người.
	B. Gợi tả dáng vẻ của động vật.
	C. Gợi tả dáng dấp của sự vật.
	D. Gợi tả màu sắc.
	2. Bài mới : 
Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới.
	Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, người Trung Bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xã hội nhất định cũng có sự khác biệt. Bài học này sẽ giúp các em thấy được sự khác biệt đó.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
BÀI HS GHI
Ù Hoạt động 2 : Hình thành đơn vị kiến thức của bài học. (Phân tích tình huống mẫu)
- Đọc VD I Sgk/56.
I. Từ ngữ địa phương :
	VD : I Sgk/56.
- Hãy so sánh ý nghĩa của 2 từ “bẹ”, “bắp”.
- 2 từ có nghĩa giống nhau (nghĩa là “ngô”).
- Trong 3 từ “bẹ”, “bắp” và “ngô”, từ nào được dùng phổ biến hơn ? 
Tại sao ?
- HS : từ “ngô” dùng phổ biến hơn vì nó là từ 
toàn dân.
	- Bẹ, bắp : ngô ® được dùng phổ biến hơn “bẹ”, “bắp” Þ Từ toàn dân.
- GV : Từ “ngô” được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hóa cao, được sử dụng rộng rãi trong cả nước.
- Trong 3 từ trên những từ nào được gọi là từ địa phương ? Tại sao ?
- HS : “bẹ”, “bắp” là từ địa phương vì nó chỉ dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
	- Bẹ, bắp : chỉ dùng trong phạm vi hẹp Þ Từ địa phương.
- GV : “bẹ”, “bắp” là từ địa phương vì nó chỉ dùng trong phạm vi hẹp chưa có tính chuẩn mực văn hóa.
- Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy cho biết từ ngữ địa phương là gì.
- Nêu khái niệm.
- Đọc ghi nhớ Sgk/56.
* Ghi nhớ : Sgk/56.
- Đọc ví dụ a/II Sgk/57 (bảng phụ).
II. Biệt ngữ xã hội :
	VD : a, b/II Sgk/57.
- Tại sao trong đoạn văn này để chỉ cùng một đối tượng (mẹ của bé Hồng), có chỗ tác giả dùng từ “mẹ”, có chỗ lại dùng 
từ “mợ” ?
- Trình bày ý kiến.
- Nhận xét.
	a. 
	- “Mẹ” : dùng trong lời kể mà đối tượng là 
độc giả.
	- “Mợ” : dùng câu đáp của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô (2 người cùng tầng lớp xã hội : trung lưu, thượng lưu).
- GV gợi ý : Trước cách mạng tháng Tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ “mợ” để gọi mẹ, “cậu” để 
gọi cha.
- Đọc ví dụ b/II Sgk/57.
- Trong 2 ví dụ này, các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có nghĩa là gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ?
- Giải thích nghĩa của từ.
- Nhận xét.
	b. 
	- “Ngỗng” : điểm 2.
	- “Trúng tủ” : đúng cái phần đã học thuộc, trúng với sự đã chuẩn bị.
® Tầng lớp học sinh, sinh viên thường dùng.
- Thông qua phần tìm hiểu ví dụ a, b/II Sgk/57, em nêu khái niệm biệt ngữ xã hội.
- Nêu khái niệm.
- Đọc ghi nhớ Sgk/57. 
* Ghi nhớ : Sgk/57.
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì ? 
Tại sao ? (Thảo luận nhóm 2HS 1’)
III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội :
- Gọi HS trả lời.
- GV giảng thêm : Khi sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội cần 
lưu ý :
	+ Đối tượng giao tiếp (người đối thoại, người đọc).
	+ Tình huống giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng, suồng sã, thân mật).
	+ Hoàn cảnh giao tiếp (thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác,).
- Trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
	Khi sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, cần lưu ý :
	- Đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp.
	- Hoàn cảnh giao tiếp.
- Tại sao trong các tác phẩm văn, thơ tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội ? Vậy các từ ngữ này có tác dụng gì ?
- Trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV : Những từ ngữ đó tạo nên giá trị tu từ cho thơ văn để tô đậm sắc thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội, tính cách nhân vật.
- Có nên sử dụng lớp từ này một cách tùy tiện không ? Vì sao ?
- Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu.
- Nhận xét.
- Đọc ghi nhớ Sgk/58.
* Ghi nhớ : Sgk/58.
Ù Hoạt động 3 : Luyện tập. (Thực hành có hướng dẫn)
IV. Luyện tập :
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS thảo luận nhóm, đại diện 4 nhóm thực hiện yêu cầu của BT1 (bảng phụ).
- HS khác nhận xét.
	1. Tìm một số từ ngữ địa phương, nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
TNĐP
TNTD
- Thầy, tía, bọ, ba
- Chén
- Ghe
- Nón
- Cha
- Bát
- Thuyền
- Mũ
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm 2 thực hiện yêu cầu BT2. (Động não)
- Nhận xét, sửa.
	2. Yêu cầu thêm : Phân tích tác dụng của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong một văn bản đã học. (HS trình bày miệng)
- GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT3 (bảng phụ) và thực hiện yêu cầu của BT. 
- Nhận xét.
	3. Sgk/59.
	- Dùng từ ngữ địa phương : (a). 
	- Không nên dùng từ ngữ địa phương : (b, c, d, 
e, g).
Ù Hoạt động 4 : Củng cố bài học.
- Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội là gì ?
- HS nêu khái niệm.
Ù Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học.
	- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :
	+ Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội (BT4).
	+ Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn (BT5).
	- Chuẩn bị bài mới : “Tóm tắt văn bản tự sự” Sgk/6163.
	+ Trả lời câu hỏi 2/I Sgk/60.
	+ Trả lời câu hỏi 2/II Sgk/61.
	+ Câu hỏi ôn tâp (kiến thức lớp 6) :
Hãy cho biết những yếu tố quan trọng nhất trong văn bản tự sự. (HS trả lời : sự việc và nhân vật chính).
Ngoài những yếu tố quan trọng ấy, tác phẩm tự sự còn có những yếu tố nào khác ? (HS trả lời : miêu tả, biểu cảm, nhân vật phụ, chi tiết,).
œµ
* Rút KN : ..............
.................................
.................................
.................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16 Tu ngu dia phuong....doc