Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.

- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.

- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ .)

2. Kỹ năng:

- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn văn bản đó học trước đó.

- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.

- Vận dụng bài học để viết bài văn thuyết minh.

- Làm việc nhóm, tham gia các hoạt động trong bài học đặc biệt là thực hành ứng dụng để phát huy năng lực bản thân.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1771Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
******************************************************************** 
 Ngày soạn: 25/10/2014
 Tiết 44
	TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ.)
2. Kỹ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn văn bản đó học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.
- Vận dụng bài học để viết bài văn thuyết minh.
- Làm việc nhóm, tham gia các hoạt động trong bài học đặc biệt là thực hành ứng dụng để phát huy năng lực bản thân.
 3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, bồi đắp tình cảm về đối tượng, nhất là đối với quê hương, đất nước, lịch sử...
 III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn giáo án. 
 Hướng dẫn HS làm việc nhóm, viết bài văn thuyết minh.
2. Học sinh: Học bài cũ, Tìm hiểu về văn bản thuyết minh trong đời sống con người, sưu tầm các bài văn thuyết minh.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung cần đạt.
Hình thành và phát triển năng lực.
 I. Hoạt động khởi động.
Năng lực trình bày.
? Nêu Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự?
HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Yếu tố miêu tả, biểu cảm đóng vai trò quan trọng trong văn tự sự, các yếu tố đó làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
 II. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Năng lực hợp tác.
Năng lực sưu tầm, cảm nhận.
Năng lực hợp tác.
GV giới thiệu bài mới: Các em đã được học về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. Vậy văn thuyết minh có gì khác? Đó chính là bài học của chúng ta hôm nay.
- HS đọc văn bản .
Thảo luận nhóm:
 ? Nêu đối tượng và cách thuyết minh của mỗi văn bản?
- Nhóm 1: Văn bản (a).
- Nhóm 2: Văn bản (b).
- Nhóm 3: Văn bản (c). 
- Nhóm 4: Để giới thiệu đặc điểm nổi bật từ ba văn bản trên, người viết cần đảm bảo yêu cầu gì?
Gv nhận xét, bổ sung.
? Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh?
? Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em biết?
VD: Cầu Long Biên chứng nhân lich sử .
- Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.
- Ôn dịch thuốc lá .
 GV chuyển ý.
Thảo luận nhóm:
 ? Các văn bản trên có phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận không? Tại sao? 
? Ba văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào? Có những đặc điểm chung gì? (Cách trình bày, yêu cầu khi trình bày, ngôn ngữ...)?
GV chốt kiến thức cơ bản.
 HS đọc ghi nhớ.
Cử các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét.
HS trình bày.
HS khác nhận xét.
Cử các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét.
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người:
a. Văn bản: Cây dừa Bình Định. 
- Trình bày đặc điểm, lợi ích của cây dừa.
b. Tại sao lá cây có màu xanh?
- Giải thích chất diệp lục – Màu xanh đặc trưng của lá cây.
c. Huế: Giới thiệu về Huế - Trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt nam.
- Người viết cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng (sự vật, sự việc, sự kiện ).
=> Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng rong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên.
 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
Không phải vì: 
+ Văn bản tự sự phải có sự việc, nhân vật.
+ Văn bản miêu tả: Phải có cảnh sắc, con người, cảm xúc, giúp ta cảm nhận ( chứ không phải hiểu) con người, sự việc.
+ Văn bản nghị luận: Phải có luận điểm, luận cứ.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng.
- Phương thức: Trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Tri thức khách quan, chân thực, hữu ích.
- Ngôn ngữ trong sáng, rõ ràng.
* Ghi nhớ: SGK
 III. Hoạt động thực hành.
Nhóm 1 - Bài tập 1: 
 Nhóm 2 - Bài tập 2:
- Văn bản nhật dụng phụ thuộc kiểu văn nghị luận, đề xuất hành động bảo vệ môi trường.
- Sử dụng thuyết minh khi nói tác hại của bao ni lông.
Nhóm 3- Bài tập 3: 
- Các văn bản khác cũng cần sử dụng văn bản thuyết minh.
HS làm bài tập theo nhóm, trình bày, lớp nhận xét.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Hai văn bản thuyết minh.
a. Cung cấp kiến thức về lịch sử.
b. Cung cấp kiến thức về sinh vật.
Bài tập 2: Nêu tác dụng “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”.
Văn bản nhật dụng, kiểu nghị luận, có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lông, làm lời kêu gọi có sứ thuyết phục cao.
Bài tập 3: Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận đều sử dụng yếu tố thuyết minh.
Năng lực hợp tác.
 IV. Hoạt động ứng dụng.
Năng lực hợp tác, giao tiếp tiếng Việt.
GV yêu cầu các nhóm trình bày bài chuẩn bị ở nhà.
Nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
Các bài văn giới thiệu về lịch sử, văn hóa địa phương
 V. Hoạt động bổ sung:
 HS giới thiệu về lớp, trường ...của mình.
GV dặn dò giao nhiện vụ cho HS về nhà học tập. 
Kết bài: Thực ra, trong kho tàng kiến thức, những điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước. Muốn hiểu rõ những vấn đề xung quanh cuộc sống, hay vấn đề về khoa học, xã hội, văn hóa, lịch sử...thì phải trả lời được câu hỏi vì sao? Như thế nào?...Chỉ có trong văn bản thuyết minh.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_11_Tim_hieu_chung_ve_van_ban_thuyet_minh.doc