A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết câu phủ định trong văn bản.
- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ : Có ý thức trong việc tạo lập và sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk + giáo án + bảng phụ.
- HS : Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Phân tích tình huống mẫu + thực hành có hướng dẫn + động não + thảo
TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 23 Tiết 92 Trần Thị Kim Loan Ngày dạy ... lớp 8A Ngày dạy ... lớp 8A Ngày dạy ... lớp 8A CÂU PHỦ ĐỊNH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kỹ năng : - Nhận biết câu phủ định trong văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ : Có ý thức trong việc tạo lập và sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ : - GV : Sgk + giáo án + bảng phụ. - HS : Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk. C/ PHƯƠNG PHÁP : Phân tích tình huống mẫu + thực hành có hướng dẫn + động não + thảo luận. D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. TL : Là câu không có đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả Ngoài những chức năng chính trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng. - Đặt một câu trần thuật và xác định chức năng của câu đó. 2. Bài mới : Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. Trong giao tiếp hàng ngày, khi ta cần thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ; hoặc để phản bác một ý kiến, một nhận định của người khác thì người ta dùng câu phủ định. Vậy câu phủ định là câu như thế nào ? Dựa vào những cơ sở nào để ta có thể nhận biết nó ? Đó chính là kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BÀI HS GHI Ù Hoạt động 2 : Hình thành đơn vị kiến thức bài học. (Phân tích tình huống mẫu) - Quan sát bốn câu, cho biết các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a. - GV kết luận. - Về chức năng, các câu b, c, d có gì khác so với câu a ? - GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa các câu b, d với câu a. - 1HS đọc 4 câu đã dẫn mục 1/I Sgk/52 (Bảng phụ). - 1HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS trao đổi, thảo luận với bạn kế bên, trả lời. I. Đặc điểm hình thức và chức năng : VD : 1/I Sgk/52. a. Nam đi Huế. ® Không có chứa từ phủ định (Khẳng định việc Nam đi Huế). b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế. ® Có chứa các từ phủ định : không, chưa, chẳng (Phủ định việc Nam đi Huế). Þ Câu phủ định miêu tả. - Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ? - GV chốt lại những vấn đề đặt ra ở các ví dụ, rút ra nội dung ghi nhớ. - 1HS đọc VD mục 2/I Sgk/52. -1-2 HS trả lời. - 1-2 HS đọc ghi nhớ Sgk/53. VD : 2/I Sgk/52. - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. - Đâu có ! ® 2 câu trên có chứa từ phủ định : không phải ; đâu (có) (Phản bác một nhận định). Þ Câu phủ định bác bỏ. * Ghi nhớ : Sgk/53. Ù Hoạt động 3 : Luyện tập. (Thực hành có hướng dẫn) - GV nhận xét. - GV nêu lưu ý : + Câu 2/a. + Câu 2/b. ® Là câu phủ định miêu tả. - GV cho HS thảo luận (Thảo luận) - GV chốt lại nội dung BT2. - GV gợi ý HS phân biệt : + Không dậy được nữa (vĩnh viễn không dậy được). ® Phủ định tuyệt đối. + Chưa dậy được (sau đó có thể dậy được). ® Phủ định tương đối. - VD : Lấy những câu HS đặt đúng làm VD. - GV giảng thêm để HS rõ hơn nội dung ý nghĩa của câu. - 1HS đọc BT1. - 1HS thực hiện yêu cầu BT1. - 1HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4HS 1’. - Đại diện của một nhóm trình bày BT2. - Đại diện các nhóm khác nhận xét. - 1HS nhận xét. - 1HS nhận xét. (Động não) 2HS thực hiện BT4. II. Luyện tập : 1. Xác định câu phủ định bác bỏ và giải thích. b. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! ® Ông giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc. c. Không, chúng con không đói nữa đâu. ® Cái Tý phản bác điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ. Þ 2 câu trong b, c đều là câu phủ định bác bỏ. 2. Xác định những câu có ý nghĩa phủ định. - 3 câu trong a, b, c đều là câu phủ định nhưng ý nghĩa là khẳng định. - Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên. a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song nó rất có ý nghĩa. b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng ngọc vàng ai cũng từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. * Nhận xét : - Các câu dùng cách phủ định của phủ định để khẳng định (như các câu 2a, b, c Sgk/53, 54) thường có ý nghĩa khẳng định mạnh và có sức thuyết phục cao. - Các câu khẳng định tương đương (vừa đặt) thường ít có sức thuyết phục hơn. 3. Nhận xét câu văn của Tô Hoài. - Phải viết lại : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. - Ý nghĩa của câu cũng thay đổi. - Câu văn của Tô Hoài thích hợp với diễn biến câu chuyện. 4. - Nhận xét : Các câu đã cho không phải là câu phủ định. - Chức năng : a. Phản bác ý kiến. b. Phản bác tính chân thực của một nhận định. c. Phản bác ý kiến. d. Phản bác điều mà ông giáo cho là lão Hạc đang nghĩ. - Đặt câu có ý nghĩa tương đương. - GV sửa. - 1HS thực hiện BT5. - HS khác nhận xét, sửa. 5. Nhận xét và giải thích. - Không thể thay thế quên bằng không, chưa bằng chẳng. - Vì : + Quên : căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống. + Chưa : thời điểm việc phá giặc chưa diễn ra, nhưng tác giả luôn nung nấu ý chí sẽ quyết tâm phá giặc. Ù Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. -1-2 HS phát biểu. - GV chốt. Ù Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học. - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : + Học thuộc ghi nhớ Sgk/53. + Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp một số kiểu câu đã học, trong đó bắt buộc có câu phủ định. - Chuẩn bị bài mới : “Hịch tướng sĩ” Sgk/5561 + Đọc văn bản Sgk/5558. + Xem chú thích Sgk/5860. + Trả lời các câu hỏi 1, 3, 5 và 6 Sgk/61.
Tài liệu đính kèm: