A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : HS ôn tập, củng cố kiến thức đã học.
2. Kỹ năng : Tự đánh giá kết quả học tập, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho các lần kiểm tra sau này.
3. Thái độ : Có ý thức nhìn nhận những hạn chế bài làm của bản thân và sửa chữa, khắc phục.
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Giáo án + đáp án + bài kiểm tra.
- HS : Xem lại bài cũ.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Động não.
D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC :
* Bài mới :
Tuần 17 Tiết 66 Ngy dạy : - 8A1: // - 8A2: // - 8A3: // TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : HS ôn tập, củng cố kiến thức đã học. 2. Kỹ năng : Tự đánh giá kết quả học tập, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho các lần kiểm tra sau này. 3. Thái độ : Có ý thức nhìn nhận những hạn chế bài làm của bản thân và sửa chữa, khắc phục. B/ CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án + đáp án + bài kiểm tra. - HS : Xem lại bài cũ. C/ PHƯƠNG PHÁP : Động não. D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC : * Bài mới : Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. Tiết 59 (tuần 15), các em đã kiểm tra 1tiết Tiếng Việt. Hôm nay, trong tiết học này, cô sẽ sửa và trả bài kiểm tra. Qua đó, giúp các em nhận biết được những ưu điểm, hạn chế bài làm của bản thân để các em có hướng sửa chữa, khắc phục trong những lần kiểm tra sau này. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BÀI HS GHI Ù Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá chung. - GV nhận xét, đánh giá chung về các mặt hình thức, nội dung. + Hình thức : - HS chú ý lắng nghe. · Bài làm dơ. · Câu 3 (Phần tự luận) : HS yếu kém viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu, diễn đạt chưa rõ ý. + Nội dung : HS chưa phân biệt rõ công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Ù Hoạt động 3 : Sửa bài. I. Đáp án, biểu điểm : - GV nêu từng câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS trả lời. - GV sửa. - HS trả lời. - HS nhận xét. 1. Trắc nghiệm : (3,0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm) 1A , 2B , 3C , 4D , 5D , 6A 7B , 8C , 9D , 10C , 11B , 12A - GV nêu từng câu hỏi 1, 2 tự luận, gọi HS phát biểu. - HS trả lời. 2. Tự luận : (7,0 điểm) + Câu 1 : 2HS thực hiện. Câu 1 : (2,0 điểm) - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. (1,0 điểm) - Đặt một câu ghép đúng. (1,0 điểm) (Nếu thiếu hoặc dùng dấu chấm cuối câu sai sẽ trừ 0,5 điểm). - GV sửa. + Câu 2 : 1HS nêu. - HS nhận xét. Câu 2 : Nêu được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép. a. Quan hệ nguyên nhân – kết quả. (1,0 điểm) b. Quan hệ lựa chọn. (1,0 điểm) - GV nêu một đoạn văn mẫu, gọi HS nhận xét. (Động não) - HS nhận xét. Câu 3 : (3,0 điểm) - GV sửa. - Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép, trình bày, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc (2,0 điểm). - Giải thích đúng công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép (1,0 điểm). Ù Hoạt động 4 : Phát bài. - GV trả bài kiểm tra, vào điểm. - HS xem lại bài của mình, trao đổi bài cho nhau để xem, nhận xét bài lẫn nhau để học tập, rút kinh nghiệm. II. Phát bài : Ù Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học. - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : Tiếp tục ôn tập những kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt ở học kỳ I. - Chuẩn bị bi mới : “Kiểm tra tổng hợp học kỳ I”. Ôn tập toàn bộ kiến thức về môn Ngữ văn đã học ở học kỳ I dựa theo nội dung ôn tập GVBM đã phổ biến đến HS. µ * Rút KN : .............. ................................. ................................. .................................
Tài liệu đính kèm: