Giáo án Ngữ văn 8 - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ.

3. Thái độ: Tôn trọng từ địa phương của các vùng miền khác, giữ gìn từ địa phương của mình.

 

docx 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2296Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. 
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. 
3. Thái độ: Tôn trọng từ địa phương của các vùng miền khác, giữ gìn từ địa phương của mình.
C. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn, so sánh, liên hệ thực tế, tích hợp văn bản
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 
8A1: Vắng: .
8A2: Vắng: .
2. Kiểm tra bài cũ (4’): Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ minh hoạ. 
 3. Bài mới (40’):
*Vào bài (1’): Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc bộ, người Trung bộ và người Nam bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 TÌM HIỂU CHUNG (20’)
*Tìm hiểu từ địa phương 
Gv yêu cầu hs quan sát vd trên bảng phụ 
GV: Hai từ bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ?
Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chẩn mực văn hoá cao 
GV: Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương? tạo sao? 
HS Hai từ bắp, bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao
GV: ở địa phương em ngô gọi là gì? 
GV: Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? ( Hs đọc ghi nhớ sgk)
GV: Em hãy tìm một số ví dụ minh hoạ?
* Bài tập nhanh 
+ Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào?
Nghĩa là vừng đen, quả dứa 
Từ địa phương vùng Nam Bộ 
Tìm hiểu biệt ngữ xh: 
Gọi hs đọc vd sgk 
GV: Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng? Trước cách mạng tháng tám, trong tấm lớp xã hội nào thường dùng các từ mợ, cậu?
HS: Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa 
 Ở xã hội ta trước cách mạng thánh tám, trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ 
GV: Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xh nào thường dùng các từ ngữ này?
HS: ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng tầng lớp sinh viên thường dùng 
GV: Những từ như thế gọi là biệt ngữ xã hội
GV: Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ. 
HS đọc ghi nhớ sgk 
Gv: liên hệ thực tế, gợi Hs lấy thêm ví dụ.
*Sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội
GV: Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao ?
- Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp ( người đối thoại người đọc) tình huống` giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay suồng sã, thân mật ), hoàn cảnh giao tiếp ( thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác ..) để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
GV: Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ? 
HS:Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật 
GV: Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không? tại sao?
HS:Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách 
tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu
GV: Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng gì? Muốn tránh lạm dụng ta phải làm gì? ( ghi nhớ SGK)
LUYỆN TẬP (16’)
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các nhóm với nhau )
 Nêu yêu cầu của bài tập 2? ( HSTLN)
Bài tập 3 yêu cầu điều gì? ( HS tự trả lời tại chỗ)
Bài tập thêm: Viết đoạn văn ngắn tường thuật ngày khai giảng năm học mới của trường em
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’)
- Ví dụ: Trăng lên đến đó rồi tề
 Nói chi thì nói anh về kẻo khuya
- Chuẩn bị bài: Trợ từ, thán từ
Đọc sgk để nắm khái niệm, phân biệt trợ từ, thán từ
 ( chức năng, vị trí của trợ từ, thán từ trong câu)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Từ ngữ địa phương
* Ví dụ: 
+ Bẹ
+ Bắp Ngô ( Từ toàn dân )
Từ địa phương (nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao)
* Ghi nhớ : sgk / 56)
2. Biệt ngữ xã hội
* Ví dụ:
a, - Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa 
- Ở xã hội ta trước cách mạng thánh tám, trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ. 
b, ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng 
tầng lớp sinh viên thường dùng 
 Gọi là biệt ngữ xã hội 
* Ghi nhớ: sgk/ 57
3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
+cần chú ý đến đối tượng giao tiếp, tính huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp 
+ Trong các tác phẩm thơ, văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật 
+Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng 
- ngái – xa; chộ – thấy; nón – mũ trái – quả; chén – cái bát; vô – vào
 Bài 2: Tìm một số từ của tầng lớp xã hội.
- Học vẹt: học thuộc lòng máy móc
- Học tủ: đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng 
Xơi gậy: Điểm 1 
Dân phe phẩy: mua bán bất hợp pháp 
Bài 3: những trường hợp nên dùng từ địa phương: a
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn.
* Bài mới: Soạn bài: “ Trợ từ, thán từ”.
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_5_Tu_ngu_dia_phuong_va_biet_ngu_xa_hoi.docx