Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Trường THCS Đạ Long

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm vững hơn cách làm bài văn thuyết minh về đồ dùng kết hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức: Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về cây bút bi.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình.

- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc.

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 8A1: SS: , Vắng .( . . .)

- Lớp 8A2: SS: , Vắng .( . . .)

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

3. Bài mới:

* Vào bài: Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa

 

doc 6 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày soạn: 02/12/2017
Tiết PPCT: 65-66 Ngày dạy: ...../12/2017
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững hơn cách làm bài văn thuyết minh về đồ dùng kết hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về cây bút bi.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình.
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. 
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS 
- Lớp 8A1: SS: , Vắng.(....)
- Lớp 8A2: SS: , Vắng.(....)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: 	
* Vào bài: Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
* HĐ1: Nhắc lại đề
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu 
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm:
a. Ưu điểm:
- Biết chia bố cục 3 phần rõ ràng
- Xác định kiến thức trọng tâm, biết vận dụng phương pháp định nghĩa, dùng số liệu, so sánh, phân tích vào bài thuyết minh.
b. Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả nhiều 
- Chưa nêu lên hạn chế của bút bi.
- Không chấm câu, câu không có nội dung 
- Phần mở bài và kết bài ghi quá dài, chưa đáp ứng yêu cầu
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài
* HĐ7: Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Nhi, Lệ
 TIẾT 66
* HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng 
 * TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
* HĐ1: Phân tích đề 
+ Đề trắc nghiệm
- Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn Hs 
- Hs trả lời.
+ Đề tự luận: 
- Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ?
- Hs: Trả lời.
* HĐ2: Công bố đáp án
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án
* HĐ3: Nhận xét ưu khuyết điểm
a. Ưu điểm:
- Thuộc khái niệm câu ghép.
- Hiểu yêu cầu đề bài, không bị lạc đề
b. Khuyết điểm:
- Sai chính tả nhiều, trình bày bài quá bẩn
- Một số bạn không học bài tự luận câu 1
- Lấy ví dụ từ tượng thanh nhưng không biết đặt câu
- Câu 2 tự luận, kĩ năng viết đoạn văn của HS còn yếu
* HĐ4: Thống kê chất lượng bài làm
Hướng dẫn tự học 
GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức 3 phân môn trong học kì I.
* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Đề bài: Em hãy thuyết minh về một dụng cụ học tập mà em thích (bút, thước, cặp sách...)
II. Tìm hiểu đề, tìm ý: 
(Xem tiết PPCT tiết 55-56)
III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 55-56)
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
1.Ưu điểm: 
2. Khuyết điểm:
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
 (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
 ( Xem cuối giáo án)
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Phân tích đề (xem PPCT tiết 63)
II. Công bố đáp án (Xem PPCT tiết 63)
III. Nhận xét ưu khuyết điểm
1 Ưu điểm:
2. Khuyết điểm:
IV. Thống kê chất lượng bài làm 
 (Xem cuối giáo án)
* Hướng dẫn tự học
- Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn vào vở. Học lại kiến thức chưa nắm vững.
- Bài mới: “Ôn tập thi học kì 1”
* Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa sai
- Nghi chép, sạch xẽ, suy ngĩ, bây hơ, sé bài, nấp bút bi; Độc bài, dao bài, ứng sử, xửa
- Bút bi rất gắn liền
- Bút bi có thể có hoặc không có trong xã hội này.
- Giáo viên đọc câu văn dài trong bài của Hs. 1 số người.
- Bút bi ra đời từ Trung Quốc.
- Nếu mà hết mực thì thay mực khác. Nếu mà không thay được thì bút sẽ ra mực, nếu mua bút
- Lỗi chính tả 
- Lời văn lủng củng
- Sử dụng dấu chấm, phẩy không phù hợp, viết số trong bài
- Sai kiến thức
- Dùng ngôn ngữ văn nói
- Ghi chép, sạch sẽ, suy nghĩ, bay hơi, xé,nắp bút bi, đọc bài, giao bài, ứng xử, sửa
- Bút bi gắn liền với lứa tuổi học sinh 
- Bút bi luôn hiện diện và đem lại nhiều lợi ích cho con người..
- Một số người.
- Nhà báo người Hungggari BiRo phát minh ra bút bi.
- Có loại bút bi dùng hết mực thì bỏ. Nhưng củng có loại bút thì hết mực thì thay ruột bút.
THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 3
Lớp
Sĩ số
Điểm >5
Điểm 8-10
Điểm < 5
Điểm từ 0-3
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8A1
8A2
THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Lớp
Sĩ số
Điểm >5
Điểm 8-10
Điểm < 5
Điểm từ 0-3
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8A1
8A2
D. RÚT KINH NGHIỆM
 *******************************
Tuần: 17 Ngày soạn: 02/12/2017
Tiết PPCT: 67-68 Ngày dạy: /12/2017
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I. 
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ. 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tổng hợp kiến thức của cả ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Củng cố lại kiến thức tổng hợp của cả ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng lí thuyết vào thực hành, kĩ năng hành văn theo các yêu cầu về nội dung và kiểu bài, kĩ năng viết đúng thể loại, diễn đạt.
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của bài kiểm tra học kì.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
- Lớp 8A1: SS: , Vắng.(....)
- Lớp 8A2: SS: , Vắng.(....)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới: TIẾT 67
* Vào bài: Tuần sau các em sẽ thi học kì I. Để kì thi có kết quả cao, các em cần phải tích cực từ giác ôn tập lại những kiến thức mà cô đã truyền đạt cho các em. Tiết học hôm nay cô và các em cùng hệ thống lại các nội dung kiến thức của học kì này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Ôn tập văn bản 
Gv: gọi Hs lên bốc thăm trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản. Có câu hỏi trắc nghiệm.
+ Kể tên các văn bản truyện kí đã học?
+ Văn bản nào được sáng tác trong tù?
+ Ông là nhà văn của trẻ em và phụ nữ, ông là ai?
+ Có những văn bản nhật dụng nào đã học?
+ Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”?
+ Cho biết tác giả và nội dung của truyện ngắn Lão Hạc?...
Hs: xung phong lên bốc thăm trả lời. Nếu Hs không trả lời được phép bốc câu thứ 2, không trả lời về chỗ ôn tập tiếp.
- Gv gọi Hs khác lên bốc thăm.
 TIẾT 68
* Hoạt động 2: Ôn tập Tiếng Việt 
Gv: Gọi Hs trình bày khái niệm. Mỗi nội dung yêu cầu Hs lấy ví dụ khác ngoài ví dụ trong đề cương.
Hs: Đáp ứng theo yêu cầu của giáo viên.
* Hoạt động 3: Ôn tập Tập làm văn
Gv: Kể tên các kiểu bài thuyết minh đã học?
Hs: trả lời?
Gv: Trình bày bố cục chung của bài thuyết minh đồ vật?
Hs: trình bày.
Gv: Chốt ý, nhấn mạnh thêm đặc điểm, cách làm văn thuyết minh cho Hs.
* Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
GV hướng dẫn Hs một số nội dung ôn tập, cấu trức đề.
I. VĂN BẢN
1. Văn bản truyện kí Việt Nam:
Tác phẩm, tác giả
Thể loại
PTBĐ
Nội dung
Nghệ thuật
Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
Truyện ngắn
Tự sự-miêu tả-biểu cảm
Kể về kỉ niệm hồn nhiên trong ngày đầu đi học.
Tự sự kết hợp trữ tình, kể xen lẫn miêu tả biểu cảm.
Trong lòng mẹ 
2. Văn bản nhật dụng
Tác phẩm
Tác giả
 Chủ đề
Nghệ thuật
Thông tin về ngày Trái đất năm 2000
Theo tài liệu của sử khoa học công nghệ Hà Nội
Tuyên truyền phổ biến tác hại của bao bì ni lông. Kêu gọi một ngày không dùng bao bì ni lông, bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất.
Thuyết minh (giới thiệu giải thích, phân tích, đề nghị)
Ôn dịch, thuốc lá
3. Văn bản thơ
Tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Đập đá ở Côn Lôn
..
4. Văn bản nước ngoài
Tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Cô bé bán diêm
An-đéc-xen
Truyện cổ tích
Lòng thương cảm sâu sắc đối với em bé Đan Mạch bất hạnh, chết cóng bên đường trong đêm giao thừa.
II. TIẾNG VIỆT
1. Dấu câu: (xem bài “Ôn luyện dấu câu”)
2. Từ vựng: 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ 
b, Trường từ vựng: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . 
c, Từ tượng hình, từ tượng thanh 
d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Ví dụ: bắp, trái, vô 
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội 
 e, Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm (Ví dụ: Nhanh như cắt )
g, Nói giảm nói tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
3.Ngữ pháp 
a,Trợ từ, thán từ: Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu 
- Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp 
b, Tình thái từ: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
 - Có 4 nhóm tình thái từ
c, Câu ghép: Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi vế câu ghép có cấu tạo là một cụm C-V, nó được xem là một câu đơn.
- Quan hệ giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản.
III. TẬP LÀM VĂN
1. Văn tự sự (xen miêu tả biểu cảm)
a. Dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu chung về câu chuyện, tên truyện, văn bản cần tự sự.
*Thân bài: Kể theo trình tự câu chuyện, theo diễn biến của truyện có kết hợp miêu tả, biểu cảm.
* Kết bài: Đánh giá, cảm nhận về câu chuyện, mẫu truyện.
b. Đề luyện tập:
- Hãy kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học
- Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn.
- Kể lại truyện “Lão Hạc” hoặc đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”
2. Văn thuyết minh:
A.Thuyết minh đồ vật
a, Dàn bài:
* Mở bài: giới thiệu tên, vai trò của đối tượng cần thuyết minh
*Thân bài:
- Trình bày nguồn gốc lich sử hình thành nếu có.
- Nêu công dụng, ý nghĩa
- Thuyết minh cấu tạo, nguyên lí hoạt động.
- Hướng dẫn cách sử dụng bảo quản.
* Kết bài: ý nghĩa trong hiên tại và tương lai.
b, Đề luyện tập: Thuyết minh về cái phích nước (bút bi, bàn là, áo dài, kính đeo mắt)
B. Thuyết minh tác phẩm văn học
 a, Dàn bài:
* Mở bài: Giới thiệu chung về tác phẩm, tác giả.
* Thân bài:
- Thuyết minh về thể loại, hoàn cảnh sáng tác
- Thuyết minh về các yếu tố trong tác phẩm (nội dung, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật)
- Nêu giá trị tư tưởng, giá trị giáo dục của tác phẩm hoặc ảnh hưởng của tác phẩm đến đời sống.
* Kết bài: Đánh giá chung về tác phẩm
b, Đề luyện tập: Thuyết minh về một tác phẩm văn học.(Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Đập đá ở Côn Lôn.)
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm vững các đơn vị kiến thức đẫ ôn tập.
* Bài mới: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
- Đề kiểm tra theo hình thức tự luận: Phần 1: Đọc hiểu đoạn văn và trả lời câu hỏi (4 điểm), Phần 2: Làm văn (6 điểm)
- Ôn tập các nội dung GV hệ thống trong đề cương và tiết ôn tập.
E. RÚT KINH NGHIỆM
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 VAN 8_12239570.doc