Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Trường THCS Đạ Long

Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ

 Trần Quốc Tuấn

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại.

- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ.

- Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Sơ giản về thể hịch. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.

- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.

- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể hịch. Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.

- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nluận trung đại.

3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận, bình

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 	 Ngày soạn: 03/02/2018
Tiết PPCT: 93 - 94 	 Ngày dạy: 05/02/2018
 Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ
 Trần Quốc Tuấn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ.
- Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Sơ giản về thể hịch. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
2. Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể hịch. Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nluận trung đại.
3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận, bình 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
- Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................) 
- Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
 2. Kiểm tra bài cũ: Khát vọng độc lập, tự chủ thống nhất, giàu mạnh và bền vững của nhân dân Đại Việt ở thế kỉ X được thể hiện trong bài “Chiếu dời đô” như thế nào?
 3. Bài mới: 	TIẾT 93
* Vào bài: Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời Trung đại. Ông góp công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1285-1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm: Vạn kiếp tông bí truyền thư, Binh thư yếu lược, để kích động tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền. Hịch tướng sĩ được xem là áng văn chính luận mẫu mực của thiên tài quân sự Trần Hưng Đạo. Văn bản đã tạo ra làn sóng yêu nước mạnh mẽ quét sạch quân Nguyên Mông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG 
Hs: đọc chú thích. Em hãy nêu vài nét về tác giả ?
Hs: Trả lời chú thích.
Gv: Văn bản được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Hs: trả lời.
Gv: Cho biết đặc điểm của thể hịch trên các phương diện hình thức, mục đích, tác động?
Hs:Trả lời.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 
* Đọc – Tìm hiểu từ khó 
- Gv yêu cầu học sinh đọc với giọng hào hùng, thống thiết, làm rõ câu văn biền ngẫu. Gv: nhận xét cách đọc của từng hs. 
Gv yêu cầu Hs giải nghĩa chữ khó.
* Tìm hiểu văn bản 
Gv: Văn bản Hịch tướng sĩ chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn ? Phương thức biểu đạt?
 * Hs đọc đoạn 1 
GV: Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội như thế nào? 
Hs: tìm ý và trả lời
Gv:Các nhân vật này có địa vị xã hội khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau, nhưng ở họ có những điểm chung nào ? 
Gv: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Nghệ thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ? 
Hs:Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật. 
Gv: Từ đó phần mở bài đã đảm nhận được chức năng nào của Hịch tướng sĩ ? 
Hs: Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần. 
Gv: Tácgiả đã tự bộc lộ rõ mình ra sao trong phần này ? 
Hs: Hiểu rõ lịch sử. Tôn trọng đề cao gương sáng của lòng trung quân ái quốc. Muốn tác động tình cảm đó tới người đọc người nghe.
TIẾT 94 
* Chuyển ý 
* Hs đọc đoạn 2
Gv: Khi phân tích tình hình địch –ta tác giả đã dùng những luận điểm nào ? 
Hs: Tội ác cua giặc và lòng căm thù. Phê phán thói hưởng lạc cá nhân, từ đó thức tỉnh tinh thần yêu nước của các tướng sĩ 
Gv: Tìm đoạn văn tương ứng với luận điểm đó ? 
Hs: Từ Huống chi ta, đến ta cũng vui lòng. Từ các ngươi ở cùng ta đến Được không?
Gv: Thời lạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta ? 
Hs: Thời trần, quân Mông-Nguyên lăm le xâm lược nước ta 
Gv: Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ ngữ nào ?
Hs: Tìm từ ngữ 
Gv: Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù ? 
Hs: Ngôn từ gợi hình gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm 
Hs: Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc, người nghe 
 Gv: Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào ? 
Hs: Bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam 
Gv: Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này ? 
- Căm ghét , khinh bỉ kẻ thù. Đau xót cho đất nước 
 * Hs đọc luận điểm 2 
HS thảo luận nhóm, 4 nhóm – 4 phút. Các nhóm nhận xét, GV chốt ý
Gv: Tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược ? Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn? 
Hs: Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng 
Gv: Theo dõi đoạn văn diễn tả ân tình của chủ tướng đối với tướng sĩ cho biết: Đoạn văn này liên kết các câu văn có cấu tạo ntn ? (Liên các câu có 2 vế song hành đối xứng, gọi là câu văn biền ngẫu )
Gv: Các câu văn có cấu tạo hai vế song hành đối xứng ấy có tác dụng gì trong việc diễn tả mối quan hệ chủ – tướng ? 
Gv: Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào ? Việc làm sai trái đó sẽ dẫn đến hậu quả gì? 
Hs: tìm chi tiết 
Gv: Những biểu hiện đó cho thấy một cách sống ntn cần phê phán ? 
Hs: Quên danh dự và bổ phận. Cầu an hưởng lạc 
Gv: Những lời văn đó bộc lộ thái độ nào của tác giả ? 
Hs: suy nghĩ và trả lời 
Gv:Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ? 
Hs: Biết lo xa, tăng cường võ nghệ.
Gv: Lợi ích của những lời khuyên đó được khằng định trên những phương diện nào ? 
Hs: Chống giặc ngoại xâm, còn nước. còn nhà 
Gv: Theo em, trong 2 đoạn văn đó, tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng lối nghị luận ntn? 
Hs: suy nghĩ và trả lời
 * Hs đọc đoạn cuối 
Gv: Theo em, vì sao Trần Quốc Tuấn nói với tướng sĩ rằng: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy của ta thì mới phải đạo thần chủ. Trần Quốc Tuấn có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù ? 
Hs: Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược 
Gv: Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài Hịch ? 
* Tổng kết 
GV liên hệ giáo dục HS
Hs: Trả lời ghi nhớ sgk
Hs khái quát nghệ thuật và nội dung chính của bài
Rút ra ý nghĩa văn bản
HS đọc thuộc lòng đoạn: “Ta thường tới bữa được không?”.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn (1228-1300) là một danh nhân quân sự cổ kim của thế giới. Ngay từ nhỏ, Trần Liễu đã kén những thầy giỏi dạy cho Quốc Tuấn. Lớn lên Quốc Tuấn càng tỏ ra thông minh, xuất chúng, đọc rộng các sách văn lẫn võ. Ông luôn đặt lợi nước lên trên thù nhà, vun trồng cho khối đoàn kết giữa tông tộc họ Trần.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả: Trần Quốc Tuấn, tước Hưng Đạo Vương - một danh tướng kiệt xuất của dân tộc thế kỉ XIII.
- Ông có công đầu trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông.
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Viết trước cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ hai (1285).
- Thể hịch: Là thể văn nghị luận viết bằng văn biền ngẫu, thường được vua chúa tướng lĩnh dùng để cổ vũ, khích lệ tinh thần yêu nước.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
- Từ đầu đến  lưu tiếng tốt: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ.
- Tiếp theo cho đến được không?: Tình thế đất nước giữa địch – ta
- Còn lại: Lời kêu gọi tướng sĩ.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
c. Phân tích
c1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ:
- Có người là tướng như Do vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư 
- Có người là gia thần như Dự Nhượng, Kính Đức 
- Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái.
 -> Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ .
=> Liệt kê, câu cảm thán: Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ, kêu gọi lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần.
c2. Tình thế đất nước giữa ta và địch: 
* Phía địch:
- Đi lại nghênh ngang
- Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình
- Đêm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.
- Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho. 
-> Hình ảnh ẩn dụ gợi hình gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm đã kích.
=> Qua đó cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù 
* Phía Ta:
+ Chủ tướng
- Đau đớn khi mất nước:quên ăn, mất ngủ, ruột đau như cắt..
- Căm thù giăc: Muốn xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.
- Sẵn sàng xả thân vì nước.
=> Câu văn biền ngẫu mạnh mẽ, gấp gáp: Tinh thần yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc.
+ Quân lính 
- Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon, mê tiếng hát 
- Hậu quả : Thái ấp, bổng lộc không còn; gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bị giày xéo; thanh danh bị ô nhục; chủ và tướng, riêng chung  tất cả đều đau xót. 
-> Dùng phép điệp ngữ, liệt kê, so sánh, sử dụng câu biền ngẫu, lí lẽ sắc sảo 
=> Phê phán nghiêm khắc, gay gắt nhưng chân thành lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ. 
c3. Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu
- Thuyết phục tướng sĩ chọn một trong hai con đường chính/tà, sống/chết hoặc vinh /nhục.
- Cảnh giác trước âm mưu của giặc, tăng cường võ nghệ, sẵn sàng chiến đấu.
=> Giọng điệu răn dạy khuyên bảo chân thành: Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. 
3. Tổng kết: * Ghi nhớ sgk
a. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác.
- Sử dụng lập luận linh hoạt (so sánh, bác bỏ..) chặt chẽ từ hiện tượng đến quan niệm nhận thức, tập trung vào một hướng từ nhiều phương diện
- Lời văn thể hiện tình yêu nước mãnh liệt, chân thành, xúc động.
b. Nội dung: 
* Ý nghĩa văn bản:
Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học bài, nắm nội dung. Đọc kĩ văn bản, học thuộc lòng một đoạn. Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn
* Bài mới: chuẩn bị “Nước Đại Việt ta”
E. RÚT KINH NGHIỆM
******************************************
Tuần: 24 	 Ngày soạn: 03/02/2018
Tiết PPCT: 95 	 Ngày dạy: 07/02/2018
 Tiếng Việt: CÂU PHỦ ĐỊNH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm khái niệm hành động nói.
- Một số kiểu hành động nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Khái niệm hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp
2. Kỹ năng: Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
- Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................) 
- Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? Làm bài 5/47
 3. Bài mới: 
* Vào bài: Khi kể, tả, thông báo, nhận định chúng ta dùng câu trần thuật. Còn khi từ chối, phủ định, phản bác chúng ta dùng kiểu câu gì? Bài học này cô và các em cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG 
Gv treo bảng phụ, Hs đọc vd1 
Gv:Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có gì khác so với câu a ?
Hs: Có chứa từ phủ định: không, chưa, chẳng 
Gv: Về chức năng, các câu b,c,d có gì khác câu a ? 
Hs: Các câu này phủ định việc Nam đi Huế, còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế 
 * Hs đọc Vd2
Gv: Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ? 
Hs: Không phải; đâu có 
Gv: Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói ? 
Không phải là bác bỏ, Đâu có: bác bỏ nhận định 
Gv: Qua tìm hiểu vd, hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? 
Hs: trả lời ghi nhớ.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm câu phủ định trong các câu văn?
 HS đọc và trả lời miệng trước lớp.HS khác nhận xét. GV nhận xét.
Gv: Hãy nêu yêu cầu bài 2 ?
HS: thảo luận nhóm – 3 phút và trình bày.
Gv:Bài 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
HS: hoạt động cá nhân
Bài 4: Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.
Gv hướng dẫn
* Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh họa. Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập 5,6.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm hình thức và chức năng: 
*Ví dụ 1
a, Nam đi Huế
b, Nam không đi Huế
c, Nam chưa đi Huế
d, Nam chẳng đi Huế
- Các câu b,c,d có chứa từ phủ định: không, chưa, chẳng, -> Các câu này phủ định việc Nam đi Huế 
=> Câu phủ định 
*Ví dụ 2:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
-> Bác bỏ nhận định
2. Ghi nhớ : SGK/ 53 
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: 
- Bằng hành độngkhông có ưu tiên nào hơn ưu tiêng giáo dục thế hệ trẻ 
- Cụ cứ tưởng thế chứ nó cha hiểu gì đâu 
- Không chúng con không đói nữa đâu 
- Vả lại ai nuôi ma chẳng bán hay giết thịt! 
=> Câu phủ định vì có từ phủ định.
Bài 2: Câu có ý nghĩa phủ định 
Câu a,b, c đều là câu phủ định vì đều co những từ phủ định. 
- Những câu phủ định này có từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác.Ý nghĩa của cả câu là khẳng định chứ không phải phủ định 
-Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự:
a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa (nhất định)
b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn tết ttrung thu, ăn no như ăn cả mùa thu vào lòng 
c, Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ 
Bài 3:
- Nếu thay thì câu phải viết lại: “Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp”
+ Phải bỏ từ nữa, vì nếu thêm từ nữa là câu sai 
Khi thay không bằng chưa thì nghĩa của câu thay đổi 
- Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, sau thời điểm đó có thể có. Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý về sau có thể c. 
Bài 4: Các câu trong các phần này không phải là câu phủ định 
- Đẹp gì mà đẹp! -> phản bác ý khiến 
- Làm gì có chuyện đó! -> phản bác tính chân thực của một thông báo
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh họa. Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập 5,6.
* Bài mới: Soạn bài: “Hành động nói”, trả lời các câu hỏi trong sgk.
E. RÚT KINH NGHIỆM
******************************************
Tuần: 24 	 Ngày soạn: 03/02/2018
Tiết PPCT: 96	 Ngày dạy: 07/02/2018
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
B. CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
- Lớp 8A1, SS.... Vắng........ (...........................................................................) 
- Lớp 8A2, SS.... Vắng........ (...........................................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: 
* Vào bài: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ1: Nhắc lại đề 
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu 
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm:
- Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của Hs
- Hs nghe rút kinh nghiệm
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
* HĐ7: Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Hương, Châm.
* HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
 ( Xem cuối giáo án)
Hướng dẫn tự học 
Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở.
I. Đề bài: Em hãy thuyết minh về phương pháp làm một món ăn mà em thích.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý
 (Xem tiết PPCT tiết 87-88)
III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 87-88)
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm
a. Ưu điểm:
- Biết phương pháp tổ chức trò chơi.
- Cách diễn đạt hồn nhiên
b. Nhược điểm:
- Nội dung một số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít
- Sắp xếp các phần, các đoạn chưa hợp lí.
- Viết câu dài dòng, không rõ nội dung
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
 (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
 ( Xem cuối giáo án)
* Hướng dẫn tự học
 - Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào vở.
 - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về luận điểm” 
	Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lỗi sai
- Bánh trưng, đậu sanh, nấu xôi lên, đậu sanh
- Cách làm món bánh của dân tộc là truyền thống
- Bánh chưng là biểu trưng món ăn của đất nước.
- Sai chính tả
- Diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Thừa từ
- Bánh chưng, đậu xanh, nấu sôi lên, đậu xanh
- Đây là món ăn truyền thống của dân tộc.
- Bánh chưng là món ăn truyền thống của dân tộc.-
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sĩ số
Điểm >5
Điểm 8-10
Điểm < 5
Điểm từ 0-3
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8A1
8A2
E. RÚT KINH NGHIỆM
********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 VAN 8_12295159.doc