A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tâm trạng buồn rầu của nhà thơ trong cảnh đất nước loạn li: nỗi nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận của người xa quê.
- Biết thêm một khía cạnh và đặc điểm của thơ Đường luật: kết cấu chặt chẽ, tính cô đọng, hàm súc của hình ảnh và ngôn ngữ thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:Cảnh buồn mùa thu và tâm trạng con người cũng buồn như cảnh.
- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường luật.
2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngôn từ và giọng điệu thơ.
3. Thái độ:Cảm thông với tấm lòng Đỗ Phủ.
C. PHƯƠNG PHÁP.Gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
Tuần: 16 Ngày soạn: 2-12-11 Tiết PPCT: 49 Ngày dạy: 6-12-11 ĐỌC VĂN: CẢM XÚC MÙA THU (THU HỨNG) ĐỖ PHỦ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được tâm trạng buồn rầu của nhà thơ trong cảnh đất nước loạn li: nỗi nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận của người xa quê. - Biết thêm một khía cạnh và đặc điểm của thơ Đường luật: kết cấu chặt chẽ, tính cô đọng, hàm súc của hình ảnh và ngôn ngữ thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức:Cảnh buồn mùa thu và tâm trạng con người cũng buồn như cảnh. - Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường luật. 2. Kỹ năng: Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngôn từ và giọng điệu thơ. 3. Thái độ:Cảm thông với tấm lòng Đỗ Phủ. C. PHƯƠNG PHÁP.Gợi mở, vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ:Đọc thuộc bài thơ “Tại Lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng”. Suy ngẫm của bản thân về vị trí và ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống? 3. Bài mới: Nếu nhà thơ Lí Bạch (đời Đường) thiên về những vấn đề lãng mạn bay bổng với những cảnh sắc lung linh mờ ảo thì Đỗ Phủ lại mang duyên nợ với những dòng thơ hiện thực gắn liền với cuộc sống đời thường của những con người thuộc tầng lớp dưới của xã hội. Bài thơ “Cảm xúc mùa thu” đã thể hiện một cách sâu lắng nỗi nhớ quê hương cùng cuộc sống cô đơn của con người xa xứ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - Gv yêu cầu Hs đọc pha62nt iểu dẫn SGK. - Nêu vài nét sơ lược về tác giả Đỗ Phủ? - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - GV hướng dẫn cách đọc cho HS: giọng điệu chậm buồn, tha thiết. - Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả bức tranh thu? - Phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc? - Theo em, bức tranh thu trong bài thơ có gì độc đáo, khác biệt so với những hình ảnh mùa thu mà em biết? - Gv gợi ý cho HS liên hệ: mùa thu của Nguyễn Khuyến, của Xuân Diệu. - Em có cảm nhận gì về cảnh thu trong bốn câu thơ đầu? - Gv chốt lại vấn đề. - Trong bốn câu thơ cuối, nỗi lòng của nhà thơ được thể hiện qua những hình ảnh đặc sắc nào? Suy nghĩ của em về những hình ảnh đó? - Vì sao tác giả lại rơi lệ? (thảo luận: theo bàn – 3 phút) - Gv giảng: “lệ” -> lệ người (tác giả) + Đau thương cho cảnh loạn li. + Cảnh đất nước hưng thịnh ->xơ xác + Thân phận nghèo đói, phiêu bạc. - Theo em đây có phải chỉ là tâm sự riêng của tác giả không? - Gv phân tích, giảng thêm về văn hóa trung quốc qua hai câu thơ cuối. - Gv liên hệ và giáo dục HS: Nguyễn Khuyến Sông thu lạnh vắng hơi tăm cá Cố quốc thanh bình mãi ước mong. (Thu hứng 4 – Đỗ Phủ) - Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ? - Rút ra ý nghĩa của bài thơ? - Gv chốt lại nội dung bài học, gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Gv hướng dẫn HS tự học. I . GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Tác giả: Đỗ Phủ ( 712 – 770) - Là nhà thơ hiện thực lớn nhất của Trung Quốc.Ông sống trong nghèo khổ, chết trong bệnh tật. - Thơ ông chủ yếu là thơ hiện thực theo luật thi. Nội dung thường bày tỏ lòng yêu nước và tinh thần nhân đạo, niềm đồng cảm với nỗi khổ nạn của nhân dân. - Được suy tôn là “ thi thánh” và “ thi tiên” 2. Tác phẩm. - Thể loại: Đường luật thất ngôn bát cú. - Hoàn cảnh sáng tác: bài thơ là bài số một trong chùm “Thu hứng” (gồm 8 bài) – sáng tác 766 khi Đỗ Phủ đang ngụ cư tại Quỳ Châu trong cảnh già, sức yếu, bệnh tật. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc – chú thích. 2. Tìm hiểu văn bản. a. Cảnh thu. - Rừng phong: lác đác, hạt móc sa -> xơ xác, tiêu điều. - Núi Vu, kẽm Vu: khí thu lòa. à bức tranh thu mang màu sắc bi thương, tàn tạ. - Giữa lòng sông > < trên cửa ải sóng vọt tận trời mây sa sầm mặt đất à đối lập; cảnh sắc hùng vĩ, dữ dội. =>Bức tranh thu vừa bi thương, tiêu điều, vừa hùng vĩ, hoành tráng, dữ dội rất đặc trưng của đất trời Quỳ Châu mùa thu. b. Tình thu. - Cúc : Nở hoa hai lần Hai lần rơi lệ - Con thuyền: thân phận lẻ loi, trôi nổi của tác giả. Phương tiện đưa tác giả trở về “cố viên” - Âm thanh quen thuộc, rộn ràng của cuộc sống: tiếng chày đập áo, tiếng dao cắt vải, tiếng thước đo áo. => Tâm trạng vừa hoài cổ vừa thế sự, chan chứa tình đời, tình người sâu sắc. 3. Tổng kết. - Nghệ thuật: Kết cấu chặt chẽ, hình ảnh đặc trưng, ngôn từ nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu và âm hưởng thơ thể hiện đúng tâm trạng u buồn. - Ý nghĩa: bài thơ thể hiện nỗi buồn riêng thấm thía và tâm sự chứa chan lòng yêu nước thương đời của tác giả. v Ghi nhớ: SGK147. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Học bài cần nắm nội dung: + Bức tranh thu. + Nỗi lòng của tác giả qua bài thơ. - Chuẩn bị bài mới E. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: