1. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được :
1.1. Kiến thức
- Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian. Đây là cơ sở để học sinh có thái độ trân trọng đối với di sản của văn hóa tinh thần dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian trong chương trình.
- Nắm được các khái niệm về các thể loại văn học dân gianViệt Nam.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các đặc trưng của văn học dân gian.
1.3. Thái độ
- Trân trọng, yêu mến, gìn giữ văn học dân gian
Tuần 2 - Ngày soạn 26/08/2015 Tiết 4 -5 Đọc văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM 1. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh đạt được : 1.1. Kiến thức - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian. Đây là cơ sở để học sinh có thái độ trân trọng đối với di sản của văn hóa tinh thần dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian trong chương trình. - Nắm được các khái niệm về các thể loại văn học dân gianViệt Nam. 1.2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các đặc trưng của văn học dân gian. 1.3. Thái độ - Trân trọng, yêu mến, gìn giữ văn học dân gian 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học - Học liệu: SGK, SGV, Giáo án, TLTK 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc kĩ bài học trước khi đến lớp. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3.1.Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày cụ thể các bộ phận của văn học Việt Nam ? Con người Việt Nam thể hiện qua văn học ntn. 3.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM VĂN HỌC DÂN GIAN 1.Phương pháp: Thuyết giảng 2. Hình thức tổ chức Hoạt động: hs làm việc cá nhân Hoạt động của GV và HS Nội dung ? H nhắc lại khái niệm văn học dân gian? G: nhấn mạnh trong sự đối sánh với văn học viết I. Khái niệm văn học dân gian Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống xã hội. HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN 1.Phương pháp: Thuyết giảng, phân tích, vấn đáp 2. Hình thức tổ chức Hoạt động: hs làm việc nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Tìm hiểu đặc trưng 1: tính truyền miệng GV tổ chức chia nhom cho hs thảo luận Nhóm 1: Tính truyền miệng ? Em hiểu thế nào là tác phẩm ngôn từ nghệ thuật truyền miệng? ? Văn học phát triển và tồn tại được là nhờ vào những yếu tố nào? G: Khi chưa có chữ viết, phương thức sáng tác và lưu truyền bằng miệng duy nhất và tất yếu ? Em hiểu thế nào là tính truyền miệng? Truyền miệng như thế nào? GV nhấn mạnh ?Tuy nhiên quá trình truyền miệng có tác động như thế nào đến tác phẩm VHDG? ---------------------------------- Bước 2: Tìm hiểu đặc trưng 2: Tính tập thể Nhóm 2: Tính tập thể ? Em hiểu thế nào là sáng tác tập thể? ? Quá trình sáng tác và hoàn chỉnh một tác phẩm văn học dân gian ntn? Em hiểu thế nào về tính tập thể của VHDG ? HS trình bày GV chốt GV lưu ý HS: phân biệt tác phẩm VHDG với tác phẩm khuyết danh. Tác phẩm khuyết danh (Phạm Tải – Ngọc Hoa, Tống Trân - Cúc Hoa,....) là những tác phẩm thuộc văn học viết trung đại, có tên tác giả, nhưng vì những lí do nào đó mà dấu tên => khuyết danh. Có thể cho HS hát dân ca, hát ru... II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian 1. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng) - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ vì nó được xây dựng bằng chất liệu ngôn từ nghệ thuật (có hình hảnh, có cảm xúc) VD: - Thuyền ơi có nhớ bếnchăng Bến thì một.................đợi thuyền - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy - Văn học dân gian tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng (quá trình truyền miệng có khi chưa có chữ viết và cả khi có chữ viết- tác phẩm VHDG được ghi chép lại) + Truyền miệng: Là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác nghe, xem. + Truyền miệng theo thời gian: từ đời này sang đời khác và theo không gian: từ nơi này qua nơi khác. + Truyền miệng thể hiện trong quá trình diễn xướng: nói, kể, ngâm, hát, diễn. àTính truyền miệng tạo nên nhiều bản kể gọi là dị bản àtính dị bản. VD: - Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương -Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng (rạng) Tác phẩm VHDG không ngừng được tập thể sáng tạo lại và hoàn thiện ----------------------------------------------------------- 2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (tính tập thể) - Tác phẩm văn học dân gian là sáng tạo của nhiều người, không thể biết được ai là tác giả, hoặc tác giả đầu tiên. - Quá trình sáng tác: Cá nhân khởi xướng => Tập thể hưởng ứng tham gia, truyền miệng trong dân gian => Bổ sung, sửa chữa thêm bớt cho hoàn chỉnh. VD - Tháp mười........Bác Hồ (cụ Hồ) - Gió đưa cây cái về trời Rau răm ở lại (ở đất) chịu lời đắng cay - VHDG gắn bó trực tiếp và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (tính thực hành): * Đời sống lao động: + Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy, con trâu đi bừa + Cày đòng dang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm..... đắng cay muôn phần. + Người ta đi cấy............tấm lòng. + Gió lên rồi căng buồm cho khoái Gác chèo lên ta nướng ngô khoai Hò ơ..... *Đời sống gia đình: + Râu tôm nấu với ruột....khen ngon + Cái cò là cái cò quăm Mày hay đánh vợ mày nằm với ai Có đánh thì đánh sớm mai Chớ đánh chập tối, chẳng ai cho nằm *Nghi lễ thờ cúng: sử thi, truyện thơ.... *Trao duyên cưới hỏi: + Bây giờ mận........nhưng chưa ai vào + Lá này là lá xoan đào Tương tư thì gọi thế nào hỡi em HOẠT ĐỘNG 3: HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM 1.Phương pháp: Thuyết giảng 2. Hình thức tổ chức Hoạt động: hs làm việc cá nhân Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Nêu những thể loại chính của VHDG? G: hướng dẫn học sinh về nhà lập bảng thống kê một số thể loại sẽ học, mỗi thể loại cho học sinh lấy ví dụ III.Hệ thống thể loại của văn học dân gian Thể loại Nội dung Thần thoại -------- Sử thi Truyền thuyết -Cổ tích -Ngụ ngôn Truyện cười Truyện thơ - Vè - Là những truyện kể có yếu tố hoang đường về các vị thần, con người, con vật mang tính chất kì lạ để giải thích thế giới tự nhiên và đời sống xã hội VD: Thần trụ trời, Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Là những áng thơ tự sự (thơ xen lẫn văn xuôi) kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng VD: Đăm San, Đẻ đất đẻ nước - Kể về những nhân vật lịch sử, biến cố lich sử quan trọng của 1 dân tộc thời cổ xưa. VD: Mị Châu Trọng Thuỷ, Truyền thuyết Hồ Gươm, Thánh Gióng - Kể về số phận những con người bình thường trong xã hội thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân. VD: Thạch Sanh, Sọ Dừa, Tấm Cám... - Kể về các sự việc liên quan đến con người, từ đó nêu lên những bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc triết lí nhân sinh VD: Thầy bói xem voi, ếch ngồi đáy giếng... Kể về những sự việc trái với tự nhiên.....có tác dụng gây cười nhằm mục đích gây cười hoặc phê phán. VD: Lợn cưới áo mới, Cháy, Đến chết vẫn hà tiện... - Phản ánh số phận và khát vọng của con người khi hạnh phúc lứa đôi và công bằng xã hội bị tước đoạt VD: Tiễn dặn người yêu, Tiếng hát làm dâu... - Kể về các sự kiện thời sự của làng, nước VD: Vè con dao, vè Thất thủ kinh đô..... - Tục ngữ - Câu đố - Là những sáng tác dân gian ngắn gọn, đúc kết từ kinh nghiệm sống được dùng trong giao tiếp hàng ngày của nhân dân VD: - Mô tả đồ vật bằng hình tượng, h/a khác lạ để người nghe tìm lời giải... VD: - Ca dao - Là những câu câu hát dân gian biểu hiện tư tưởng tình cảm, tâm trạng của con người VD: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa... - Chèo tuồng Ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán đả kích cái xấu trong xã hội VD: Quan âm thị kính... HOẠT ĐỘNG 4:NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM Phương pháp: phân tích, thuyết giảng, vấn đáp hình thức tở chức: HS làm việc nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV tổ chức học sinh tháo luận nhóm Bước 1: Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc ? Tại sao có thể nói VHDG thể hiện vốn tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc? HS giải thích và lấy dẫn chứng GV có thể bổ sung HS đọc sgk. Trình bày những nội dung cơ bản cuả mục 1. -------------------------------- Bước 2 : Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người HS đọc sgk, thảo luận những nội dung quan trọng ? Đạo lý làm người được thể hiện như thế nào trong VHDG? -------------------------------- Bước 3 : VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc HS đọc P3(tr19) Theo em tác phẩm VHDG có ảnh hưởng như thế nào trong việc tạo lên bản sắc văn hóa cho người IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam 1. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc - Tri thức VHDG thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống: Tự nhiên, xã hội và con người VD: +Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa +Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm +Con vua thì lại làm vua Con sãi ở chùa quét lá đa rơi Bao giờ dân nổi can qua Con vua thất thế lại ra quét chùa +Ở hiền gặp lành, gieo gió gặp bão +Công cha như núi Thái Sơn ..................................................... Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Tri thức dân gian phần lớn là tri thức kinh nghiệm đúc kết từ thực tế nhiều đời, nhiều nơi, lại được trình bày ngắn gọn bằng ngôn ngữ giản dị, sâu sắc... àhấp dẫn, dễ phổ biến dễ tiếp thu, có sức sống lâu bền với thời gian Văn học dân gian thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của nhân dân lao động nên thường khác biệt thậm trí là đối lập với quan điểm của các giai cấp thống trị. àVHDG thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm tư tưởng của người dân lao động. -Việt Nam có 54 dân tộcàtri thức vô cùng phong phú, đa dạng. --------------------------------------------------------------- 2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người - Giáo dục tinh thần nhân đạo: tôn vinh giá trị con người, tình yêu thương con người, đấu tranh không ngừng để bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất công, cường quyền và bạo lực. - Hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tinh thần yêu nước bất khuất chống giặc ngoại xâm, lòng vị tha, tính cần kiệm, óc thực tiễn tinh thần đấu tranh, chống cái ác cái xấu cái lạc hậu trong xã hội. -------------------------------------------------------------- 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc - Đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn lịch sử dân tộc chưa có chữ viết. Nhiều tác phẩm trở thành mẫu mực cho người đời sau học tập. - Là nguồn nuôi dưỡng cho các nhà văn , nhà thơ, làm cho văn học viết phong phú đậm đà bản sắc dân tộc. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1. Tổng kết - Khái niệm văn học dân gian - Đặc trưng cơ banr của VHDG - Hệ thống thể loại của VHDG - Những giá trị cơ bản của VHDG. 4.2. Hướng dẫn học bài - Nắm được nội dung bài học.Tư sưu tầm làm phong phú thêm vốn văn học dân gian của mình. - Hoàn thiện bảng thống kê các thể loại văn học dân gian. - Đọc và làm bài tập phần luyện tập SGK-20“Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”. Ý kiến nhận xét Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn Ngày / /2015 Nguyễn Tuyết Nhung Tuần 2. Ngày soạn 28/08/2015. Tiết 6 TiếngViệt: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ(TIẾP THEO) 1. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1.1. Kiến thức - Giúp học sinh: Tiếp tục rèn luyện để nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong giao tiếp. 1.2. Kĩ năng - Luyện tập xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực khi nói, khi viết. 1.3. Thái độ - Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học - Học liệu: SGK, SGV, Giáo án, TLTK 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc kĩ bài học trước khi đến lớp. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3.1.Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Các nhân tố nào chi phối trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? 3.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ LÍ THUYẾT 1.Phương pháp: Thuyết giảng 2. Hình thức tổ chức Hoạt động: hs làm việc cá nhân Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học trước Bước 1: Nhắc lại khái niệm về HDGT bằng ngôn ngữ. ? Khái niệm của HĐGT bằng ngôn ngữ -------------------------------- Bước 2: Nhắc lại các nhân tố chi phối hdgt bằng ngôn ngữ ? Các nhân tố chi phối HDGT bằng ngôn ngữ I. Củng cố lí thuyết 1. Khái niệm HDGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phuiwng tiện ngôn ngữ (dạng nói hoặc dạng viết), nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động. ------------------------------------------------------------- 2. Các nhân tố chi phối HDGT - nhân vật giao tiếp - hoàn cảnh giao tiếp - nội dung giao tiếp - mục đích giao tiếp - phương pháp và cách thức giao tiếp HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Phương pháp: thực hành hình thức tổ chức: HS làm việc nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước1: Hướng dẫn hs làm bt 1- sgk/20. Nhóm 1: Hs đọc diễn cảm lần lượt trả lời các câu hỏi SGK G: Chốt lại ? Xác định nhân vật giao tiếp? ? Hoạt động giao tiếp này diễn ra vào thời gian nào? Có phù hợp hay không? ? Vấn đề giao tiếp ở đây là gì? Nhằm mục đích nào? Hs tích hợp bài nghĩa tường minh và hàm ẩn - lớp 9 - để trả lời. G: PT về "Cây tre" - bánh tẻ ? Anh ta lựa chọn cách nói như vậy có phù hợp hay không? Gv dẫn: ”Cây chi thơm lạ thơm lùng Thơm gốc thơm rễ, người trồng cũng thơm" -------------------------------- Bước 2: Hướng dẫn HS làm bt 2/20 Nhóm 2 Hs đọc bài 2 ? Phân tích từng hành động ngôn ngữ của mỗi nhân vật? Dựa vào bài Câu nghi vấn và Hành động nói-lớp 8- Hs phân tích. VD: - Ngôi nhà kia mà cao ư? (phủ định) - Mẹ chẳng yêu con thì yêu ai? (khẳng định) - Ta đi thôi chứ? (mệnh lệnh) ? Khi giao tiếp các nhân vật bộc lộ thái độ và tình cảm như thế nào ? -------------------------------- Bước 3: Hướng dẫn hs làm bt 3/ sgk 21 Hs đọc bài thơ ? Qua bài thơ HXH muốn giao tiếp với người đọc vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? ? Để hiểu được ý nghĩa như trên người đọc cần có vốn tri thức như thế nào? Gv có thể lấy thêm ví dụ: - Thân em như ớt trên cây Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng. - Thân em như đóa hoa hồng Lấy phải anh chồng như cứt bò khô --------------------------------- Bước 4: Bài tập 4 – sgk/20 Hs rèn luyện viết đoạn văn ngắn: Làm sạch môi trường thế giớí. Sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi sau. ---------------------------------- Bước 5: Bài tập 5 Hs đọc bức thư ? Bức thư gửi ai? Người viết có quan hệ như thế nào với người nhận? ? Viết trong hoàn cảnh như thế nào? ? Vấn đề bức thư phản ánh? ? Mục đích của bức thư là gì? ? Em có nhận xét gì về lời lẽ trong thư? GV khắc sâu II. Luyện tập 1. Bài tập 1 Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng a. Nhân vật giao tiếp ở đây là: - Chàng trai: xưng hô là anh - Cô gái: được gọi là nàng => Hai nhân vật giao tiếp ở đây đều đang ở độ tuổi thanh xuân. b.Thời gian: buổi tối - 1 đêm trăng thanh => Đây là thời gian lí tưởng cho những cuộc tâm tình lứa đôi. c.Thông tin: - Tường minh: (nghĩa trên bề mặt câu chữ) “Cây tre non đủ lá đã đan sàng được chưa, hả nàng?” - Hàm ẩn: (nghĩa phải giải mã): Cả 2 đã đến tuổi trưởng thành nên tính chuyện kết duyên => lời tỏ tình (xin cưới) d. Cách nói của anh ta rất phù hợp với nội dung giao tiếp vì: - Cách nói kín đáo tế nhị, do đó không gây ra những phản ứng khó chịu cho cô gái. - Nó có độ co giãn cần thiết cho chàng trai có thể tự bảo vệ mình trong trường hợp nếu cô gái từ chối. ----------------------------------------------------------- 2. Bài tập 2: a. Các nhân vật giao tiếp thực hiện các hành động nói cụ thể sau: - A Cổ: + Cháu chào ông ạ! (Hành động nói có mục đích chào) + Thưa ông có ạ! (Hành động đáp lời) - Ông già: + A Cổ hả? (Hình thức là câu hỏi nhưng mục đích là chào lại) + Lớn tướng rồi nhỉ?(Hình thức là câu hỏi nhưng thực hiện mục đích khen) + Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không? (Hành động hỏi) b. Cả 3 câu chỉ có 1 câu hỏi: Bố cháu có......? c. Các nhân vật: - Có tình cảm chân thành, gắn bó. - Có thái độ tôn trọng lẫn nhau theo đúng vai giao tiếp của mình: Cháu tỏ ra kính mến ông, ông yêu quý trìu mến cháu. => Có quan hệ thân mật, gần gũi: tức là đã có một lịch sử quan hệ nhất định. ----------------------------------------------------------- 3.Bài tập 3 a.Vấn đề HXH muốn giao tiếp: - Vẻ đẹp và thân phận người phụ nữ. - Mục đích: chia sẻ với những người cùng giới và nhắc nhở những người khác giới => qua đó lên án xã hội bất công với người phụ nữ. - Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: Trắng, tròn, bảy nổi ba chìm...... b. Để hiểu được bài thơ này người đọc cần có: - Vốn sống : +Vốn sống trực tiếp: do tuổi đời và hoàn cảnh sống đem lại. +Vốn sống gián tiếp: tích lũy được do đi học, do thường xuyên rèn luyện và thường xuyên đọc sách ... mà có. - Tri thức: + Tri thức nền: hiểu biết về nhiều lĩnh vực và khoa học tự nhiên và xã hội, ít nhất ở trình độ PT. + Tri thức chuyên ngành: hiểu biết sâu sắc về một lĩnh vực chuyên môn nào đó. - Năng khiếu: + Khả năng nhạy cảm trước sự thay đổi của thiên nhiên, xã hội và trước những biến đổi đời sống nội tâm của con người. + Am hiểu về nghệ thuật và có năng lực giải mã ngôn ngữ nghệ thuật. ------------------------------------------------------------- 4. Bài tập 4: Viết đoạn văn Nhân ngày môi trường thế giới 5/6/1972, Đoàn TNCSHCM nhà trường tổ chức buổi tổng vệ sinh toàn trường để góp phần làm cho trường ta xanh, sạch, đẹp. - Hình thức giao tiếp là gì? - Nội dung giao tiếp là gì? - Mục đích giao tiếp là gì? - Hoàn cảnh giao tiếp? - Nhân vật giao tiếp? --------------------------------------------------------------- 5. Bài tập 5: - Bác Hồ với tư cách là Chủ tịch nước viết thư gửi học sinh toàn quốc. - Hoàn cảnh: đất nước vừa giành đựợc độc lập, là ngày khai giảng năm học đầu tiên của một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - Vấn đề được phản ánh trong thư: + Bộc lộ niềm vui sướng vì học sinh thế hệ tương lai được hưởng nền độc lập. + Nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối với đất nước. + Lời chúc của Bác Hồ đối với học sinh. - Mục đích: Chúc mừng học sinh nhân ngày tựu trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Ngắn gọn: lời lẽ thể hiện sự gần gũi, chăm lo, nghiêm túc khi xác định nhiệm vụ của học sinh. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 4.1. Tổng kết - Khi tham gia vào bất kì hoạt động giao tiếp nào ta phải chú ý: + Nhân vật, đối tượng giao tiếp: Nói, viết cho ai? + Mục đích giao tiếp: Viết, nói để làm gì? + Nội dung giao tiếp: Viết, nói cái gì? + Giao tiếp bằng cách nào: Viết, nói ntn? 4.2. Hướng dẫn học bài -Tiếp tục tạo lập văn bản cho giao tiếp - Xem trước bài văn bản. Ý kiến nhận xét Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn Ngày / /2015 Nguyễn Tuyết Nhung
Tài liệu đính kèm: