I. Mục tiêu :
1/ Kiến thức:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị.
- HS vận dụng và giải bài tập đồng vị.
- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3.Định hướng các năng lực được hình thành.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tái hiện.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tổng hợp kiến thức.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực làm việc độc lập.
4/ Thái độ: Có thái độ tích cực trong các hoạt động chiếm lĩnh kiến thức.
ớng các năng lực được hình thành. - Năng lực ngôn ngữ. - Năng lực hoạt động nhóm. -Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. 4/ Thái độ: Có thái độ tích cực trong các hoạt động chiếm lĩnh kiến thức. II. Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị bảng phụ , phiếu học tập, bút dạ. HS: Chuẩn bị kiến thức có liên quan III. Phương pháp : - Đàm thoại, nêu vấn đề. IV. Thiết kế hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức lớp A1....................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 0 3. Nội dung bài mới HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1 1. Bài 1 Viết CHe của ng.tử Ca (Z= 20) để đạt được CH e cuả ng.tử khí hiểm gần trong BTH ,ng.tử Ca nhận hay nhường bao nhiêu e?Ca là KL, PK vì sao? GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ2; Bài 2 Viết CHe của ng.tử Clo (Z = 17 ) để đạt được CH e cuả ng.tử khí hiểm gần trong BTH ,ng.tử Ca nhận hay nhường bao nhiêu e?Clo là KL, PK vì sao? GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ3. Bài 3 Một số ng.tố có cấu hình e của ng.tử như sau: a/ 1s22s22p63s23p6 b/ 1s22s22p63s23p5 c/ 1s22s22p63s1 d/ 1s22s22p63s23p64s1 g/ 1s22s22p63s2 1. Hãy xác định số e hóa trị của từng ng.tử. 2. Hãy xác định vị trí của chúng trong BTH. 3. Xác định chúng là KL, Pk hay KH vì sao? GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ4 . Bài 4 Hãy săp xếp các ng.tố sau theo chiều tăng tính KL. X (Z= 12) , Y (Z= 13) , A ( Z= 19), B ( Z = 20) GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ5: 3. Bài 3 Hãy săp xếp các ng.tố sau theo chiều tăng tính PK. A (Z= 6) , Y (Z= 7) , A ( Z= 15), B ( Z = 16) , C (Z =17) GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ4:Củng cố - dặn dò Bài 1: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng R. Vậy R là: Bài 2: Cho 7.8g kali tác dụng vừa đủ với O2 thu được m gam oxit. Giá trị của m là 1. Bài 1 1s22s22p63s23p64s2 Ca nhường 2e để có cấu hình giống Ar. Ca là KL vì có 2e LNC Bài 2 1s22s22p63s23p5 Cl nhận 1e để có cấu hình giống Ar. Cl là PK vì có 7e LNC Bài 3 HS: lên bảng trình bày. a/ có 8 e hóa trị vì số e hóa trị bằng số e LNC. - thuộc nhóm VIIA vì có 8 e LCN. - thuộc chu kỳ 3 vì có e lớp e. - thuộc ô số 18 vì có 18 e. - tính chất cơ bản là tính chất của khí hiếm. b/ Bài 4 - HS trình bày bảng X thuộc chu kỳ 3 , nhóm IIA. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA. A 4, nhóm IA. B 4 , nhóm IIA đi trái sang phải tính KL giảm.đi trên xống dưới tính KL tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. nên: Y < X <B <A 3. Bài 3 HS trình bày bảng Ngày tháng năm Người kiểm tra TỰ CHỌN 8- TUẦN 10 Ngày giảng: 19/10/2015 LUYỆN TẬP : Ý NGHĨA BTH I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức trọng tâm của quan hệ giữa vìh trs và tính chất của ng.tố. - HS vận dụng vào việc xác định và viết CT oxit,CT với hc khí, có thể so sánh t/c hh của các ng.tố lân cận. - HS thấy được các mối liên hệ giữa vị trí cảu ng.tố và cấu tạo ng.tử của nó. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh. 3.Định hướng các năng lực được hình thành. - Năng lực ngôn ngữ. - Năng lực hoạt động nhóm. -Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực giải quyết vấn đề. 4/ Thái độ: Có thái độ tích cực trong các hoạt động chiếm lĩnh kiến thức. II. Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị bảng phụ , phiếu học tập, bút dạ. HS: Chuẩn bị kiến thức có liên quan III. Phương pháp : - Đàm thoại, nêu vấn đề. IV. Thiết kế hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức lớp A1....................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 0 3. Nội dung bài mới HĐ của thầy HĐ của trò HĐ1 1. Bài 1 dựa vào vị trí của ng.tố Ca (Z= 20) trong BTH. a/ Hãy nêu t/c sau của ng.tố. + tính KL hay Pk? + Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi? +công thức của oxit cao nhất,của hidroxit tương ứng và tính chất của nó. b/ So sánh tính chất hoá học của Ca với K (Z= 19) GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ2; Bài 2 dựa vào vị trí của ng.tố K ( Z= 19) trong BTH. a/ Hãy nêu t/c sau của ng.tố. + tính KL hay Pk? + Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi? +công thức của oxit cao nhất,của hidroxit tương ứng và tính chất của nó. b/ So sánh tính chất hoá học của K với Na (Z= 11) , Li (Z= 3) GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ3. Bài 3 Một số ng.tố có cấu hình e của ng.tử như sau: a/ 1s22s22p63s23p3 b/ 1s22s22p63s23p5 c/ 1s22s22p63s1 d/ 1s22s22p63s23p64s1 g/ 1s22s22p63s2 1. Hãy xác định số thứ tự của các ng.tố trên. 2. Hãy xác định vị trí của chúng trong BTH. 3. Xác định chúng là KL, Pk hay KH vì sao? 4. Viết công thức oxit và hidroxit tương ứng, hidroxit tương ứng của chúng là axit hay bazơ GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ4 . Bài 4 Hãy săp xếp các ng.tố sau theo chiều tăng tính PK X (Z= 15) , Y (Z= 16) , A ( Z= 17), GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ5: 3. Bài 3 Hãy săp xếp các ng.tố sau theo chiều tăng tính bazơ của các bazơ sau: NaOH , Mg (OH)2 , Al(OH)3 GV hướng dẫn: HS: lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét bổ xung. HĐ4:Củng cố - dặn dò Bài 1: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng R. Vậy R là: Bài 2: Cho 7.8g kali tác dụng vừa đủ với O2 thu được m gam oxit. Giá trị của m là 1. Bài 1 1s22s22p63s23p64s2 a/ + Ca là KL vì có 2e LNC. + hoá trị cao nhất trong h/c với oxi là II. + Công thức oxit cao nhất CaO. hidroxit Ca(OH)2. Ca(OH)2 có tính bazơ. b/ Tính KL của Ca < K vì theo chiều từ trái sang phải tính KL giảm, tính PK tăng. Bài 2 1s22s22p63s23p64s1 a/ + K là KL vì có 1e LNC. + hoá trị cao nhất trong h/c với oxi là I + Công thức oxit cao nhất K2O. hidroxit KOH KOH có tính bazơ. b/ Tính KL của Li <Na < K vì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong một nhóm tính KL tăng, tính Pk giảm. Bài 3 HS: lên bảng trình bày. a/ có 5 e hóa trị vì số e hóa trị bằng số e LNC. - thuộc nhóm VA vì có 5 e LCN. - thuộc chu kỳ 3 vì có e lớp e. - thuộc ô số 15 vì có 15 e. - là PK vì có 5 e LNC. - Công thức oxi X2O5. - Hidroxit H3PO4. b/ Bài 4 - HS trình bày bảng X thuộc chu kỳ 3 , nhóm VA. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. A 3, nhóm VIIA. đi trái sang phải tính KL giảm.tính PK tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. nên: X < Y < A 3. Bài 3 HS trình bày bảng Ngày tháng năm Người kiểm tra TỰ CHỌN 6: Ngày soạn: 5/11 / 2014 Ngày giảng: 7 / 11/2014 LIÊN KẾT ION I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được và viết được sự tạo thành liên kết ion bằng pt - Viết được pt sự tạo thành ion ( bằng cách cho hoặc nhận e) - Nêu được thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử 2. Kĩ năng - Viết được CHe của ion đơn nguyên tử cụ thể - Xác định được ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 3. Thát độ, tình cảm - Có tinh thần học tập tốt, hợp tác có hiệu quả II. Chuẩn bị GV: HS: Ôn lại cấu tạo nguyên tử, đặc điểm lớp e ngoài cùng, tính chất của nguyên tố, tính KL, tính PK. III. Phương pháp dạy học Hoạt động nhóm và phát vấn IV. Thiết kế hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức lớp A7: A2: A10: 2. Kiểm tra bài cũ: 0 3. Nội dung bài mới HĐ của Thầy HĐ của Trò HĐ 1: Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 2: Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử vì A. chúng là phi kim. B. tạo cấu hình e bền hơn là đứng riêng lẽ. C. để có cấu hình e ngoài cùng là 8e hoặc 2e. D. chỉ có A là sai. Câu 3: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 12, nó có khả năng tạo thành ion: A.X- B.X+ C.X2- D.X2+ Câu 4: Chất chỉ chứa ion đa nguyên tử là A.KCl B.Na2SO4 C.NH4Br D.NH4NO3 Câu 5: Tổng số hạt có trong ion K+ là A.57 B.58 C.38 D.59 Câu 6: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình e giống O2- (Z=8) A.N (Z=7) B.F(Z=9) C.Ne(Z=10) D.C(Z=6) Câu 7: Ion X- có cấu hình e giống Ar.vậy X là A.F B.Cl C.Br D.F Câu 8: Ion X-(Z=9), có cấu hình e giống A.O2- (Z=8), Ne(Z=10)B.Na+(Z=11), Al3+(Z=13) C.cả A và B đều đúng D.tất cả đều sai Câu 9: Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxit có liên kết ion là A.Na2O, SiO2, P2O5 B.Na2O, MgO, Al2O3 C.MgO, Al2O3, P2O5 D.SO3, Cl2O7, Na2O ** HĐ 2: Bài tập GV: Cho HS thời gian suy nghĩ sau đó gọi HS lên bảng trình bày. Gv: Cho HS tự nhận xét bài là của bạn. Gv: nhận xét, bổ xung Bài 1 : Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Đọc tên các ion đó a) (NH4)2SO4 b) NH4Cl c) Na2SO4 d) K3PO4 e) FeCl3 Bài 2: Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: CaCl2, Al2O3, K2O Bài 3: Xác định số proton, electron, của các ion sau: Fe3+, Al3+, S2-, Ca 2+, P3-, Na+ Bài 4: X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là: 9, 19, 8 a) Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp: X và A, X và Z, A và Z Bài 5: hãy viết các pt diễn tả sự hình thành các ion sau: Na+. Mg2+, Al3+, Cl-, O2-, S2-, P3-, N3-.Ca2+. **HĐ 3: Củng cố dặn dò. Bài 3.7 SBT- T 22. Bài 3.8 SBT- T 22 HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi. Ngày tháng năm 2014 Người kiểm tra. Ngày soạn: 13/11 /2014 Ngày giảng:14/11/2014 LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC (Giãn tiết 2) I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố và nắm chắc khái niệm liên kết ion, liên kết cht, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cht có cực. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. 2. Kĩ năng - Viết được công thức e, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. - Viết được quá trình hình thành ion từ các nguyên tử cụ thể. - Viết được CHe của ion. - Dự đoán được liên kết hóa học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. 3. Thát độ, tình cảm - Có tinh thần học tập tốt, hợp tác có hiệu quả II. Chuẩn bị GV: Hệ thống bài tập HS: Ôn lại bài liên kết ion, liên kết cộng hóa trị III. Phương pháp dạy học Hoạt động nhóm IV. Thiết kế hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức lớp A10: A2: A7: 2. Kiểm tra bài cũ: 0 3. Nội dung bài mới HĐ của Thầy HĐ của Trò ** HĐ 1- Bài-1- t 76-SGK Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs khác nhân xét, bổ xung. Bài-2 Cho dãy các hợp chất sau: K2O, CaO, Al2O3, CO2, N2O5, H2S, HCl, KCl, Na2S, AlCl3 Dựa vào giá trị bảng ĐA Đ của 2 ng.tử trong phân tử .Hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử. Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung. Phiếu học tập số 1: Một ng.tử có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 ? Xác định vị trí của ng.tố đó trong BTH, suy ra Ct phân tử hợp chất khí với hidro. ?Viết CTe, CTCT của phân tử đó Phiếu học tập số 2: Cấu hình e LNC của K là: 4s1 cấu hình e LNC của Br là: 4s24p5 ? làm thế nào các ng.tử K và Br có được CH e của khí hiếm? ?LK của ng.tử K và Br thuộc kiểu LK gì? Phiếu học tập số 3: CHe LNC của F là 2s22p5. trong các p/ư hh ng.tử F thường nhận 1e để tạo ion F- . ? Hãy viết CH e của F- và dự đoán về kiểu LK giữa F với Ca, K, Al. **HĐ 2: Củng cố -dặn dò Bài tập: Viết CTe, CTCT của các phân tử sau: H2S, H2O, SO2 , HNO3 Bài-1- t 76-SGK Hs trả lời và tự ghi chép vào vở. Bài-2 Hs trả lời và tự ghi chép vào vở. Phiếu học tập số 1: Hs thảo luận. Hs trình bày. Phiếu học tập số 2: Hs thảo luận. Hs trình bày. Phiếu học tập số 3: Hs thảo luận. Hs trình bày. Ngày tháng năm Người kiểm tra Ngày soạn: 23/11/2014 Ngày giảng: 24/11/2014 Tiết giãn 3 LUYỆN TẬP: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm vững: - Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị - Sự hình thành một số phân tử. - Nắm vững thế nào là hóa trị và số oxi hóa. 2. Kỹ năng: - Xác định số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất - Dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối loại liên kết hóa học. II. CHUẨN BỊ: III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC: 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số A2: A10: A7: 2. Luyện tập: HĐ của thầy HĐ của Trò HĐ 1: Một số câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxit có liên kết ion là A.Na2O, SiO2, P2O5 B.Na2O, MgO, Al2O3 C.MgO, Al2O3, P2O5 D.SO3, Cl2O7, Na2O Câu 2 :Trong phân tử nitơ có A. một liên kết σ và 2 liên kết π B. một liên kết đôi và một liên kết cho nhận. C. một liên kết π và 2 liên kết σ D. liên kết cộng hóa trị phân cực. Câu 3:Điện hóa trị của canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là A. 2+, 1-. B.1+, 2-. C.1+, 1-. D.2+, 2-. Câu 4:Cộng hóa trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ? A.NH4Cl và NH3 B.N2 và HNO2 C.HNO3 và NH3 D.NH4Cl và HNO3 Câu 5:Chọn đáp án đúng : Số oxi hóa của N được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: A. NO<N2O<NH3<NO3-<NH3 B. NH4+<N2<N2O<NO<NO2<NO3- C. NH3<N2<NO2<NO<NO3- D. NH3<NO<N2O<NO2<N2< N2O5 Câu 6 : Nguyên tố X, Y có số hiệu n.tử lần lượt là 20 và 9. Hỏi công thức hợp chất tạo bởi X và Y, thuộc loại liên kết gì? A.X2Y, liên kết CHT. B.XY2 , liên kết ion. C.X2Y , liên kết ion. D.XY , liên kết CHT. Câu 7: Biết độ âm điện của F, O, Cl, N lần lượt là: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04.hợp chất có độ phân cực mạnh nhất là A.F2O B.NO C.ClF D.NCl3 Câu 8: Biết độ âm điện của F, O, Cl, N lần lượt là: 3,98 ; 3,44 ; 3,16 ; 3,04. Hợp chất có độ phân cực yếu nhất là A.Cl2O B.NF C.ClF D.NCl Câu 9 Cho các nguyên tố X(Z=9), Y(Z=19), Z(Z=8), kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y; X và Z là A. giữa X và Y là liên kết ion; giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị C. tất cả đều là liên kết ion B. giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị; giữa X và Z là liên kết ion D. tất cả đều là liên kết cộng hóa trị Câu 10: Số oxi hóa của S trong các hợp chất : H2S, SO2, Na2SO3, FeS2 tương ứng là A.+2, +4, +4 , -2 B.-2, +4, +4, , -1 C.-2, +4, +4, -2 D.tất cả đều sai Câu 11: Số oxi hóa của O trong: O2, Na2O, NO3-, OF2, H2O2 lần lượt là A.-2, -2, -1, -2, +1 B.0, -2, -2, +2, -1 C.0, -1, -2, -2, -1 D.0, -2, -1, +2, -2 Câu 12: Số oxi hóa của Mn, Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là A.0, +3, +6, +5 B.0, +3, +5, +6 C.+3, +5, 0, +6 D.+5, +6, +3, 0 HĐ 2: Bài tập tự luận Bài 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: CH4, Cl2, C2H2, NH3, N2, C2H4, HNO3, H2SO4, H3PO4, F2, H2S, CO2, CS2, C2H2, C4H10, Biết xung quanh mỗi nguyên tử đều có 8 electron Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung. Bài 2: Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3, BaCl2, H2S, CO2,HNO3, C2H2, NH3. Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung. Bài 3: : Viết công thức phân tử của những chất mà trong đó lưu huỳnh lần lượt có số oxi hóa là: -2, 0, +4, +6 Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung. Bài 4: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau : HCl, H2SO4, HNO3, KMnO4 , MnO2, NH3, N2O, NH4+, NO3-, FeSO4, Al2(SO4)2, NH4NO3, K2Cr2O7, Al4C3, FexOy, FeS,FeS2, I2, Cr2O3, H2C2O4, C2H4(OH)2,CnH2n, CxHyOz. Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung Hs trả lời câu hỏi. Bài 1: Bài 2: Bài 3 Bài 4: Ngày tháng năm Người kiểm t Ngày soạn: 4/12/14 Ngày giảng: 6/12/14 Tiết giãn:4 LUYỆN TẬP : PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa khử trên cơ sở kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên kết hóa học và số oxi hóa. 2. kỹ năng: Củng cố và phát triển kỹ năng: - Xác định số oxi hóa của các nguyên tố - Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng e - Nhận biết phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, chất tạo môi trường cho phản ứng. - Giải bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa khử 3. Thái độ tình cảm: II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Ôn tập kiến thức cần nắm vững III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số 2. Luyện tập HĐ của Thầy HĐ của Trò HĐ 1: Bài tập Bài 1: Hãy cho biết số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion dưới đây. N2O5 , NO2, HNO2 , N2, NH3, HNO3, , NO, , , N2O4 , N2O Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs: nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung. Bài 2 : Lập các pthh của P/ư oxi hóa -khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong p/ư. 1. Na2SO3 + KMnO4 + H2O Na2SO4 + MnO2 + KOH 2. Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 3. Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 4. Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O 5. Fe + HNO3 Fe(NO3)3+ NO2 + H2O 6. Cl2 + KOH KClO3 +KCl + H2O Gv: Y/c hs lên bảng trình bày. Hs: nhận xét. Gv: Nhận xét bổ xung. HĐ 2: Củng cố. Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 +6 NaOH NaClO3 +5NaCl + 3H2O Cl2 đóng vai trò gì? A.Chỉ là chất khử. B. Chi là chất oxi hóa C. Vừa la chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. không là chất khử, không là chất oxi hóa. Câu 2: Trong phản ứng hh sau: 3K2MnO4 + 2H2O 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH nguyên tố mangan. A. Chỉ bị khử. B. Chỉ bị oxi hóa. C.Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D.Không bị oxi hóa, không bị khử. Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 + 2 NaOH NaClO +NaCl + H2O Cl2 đóng vai trò gì? A.Chỉ là chất khử. B. Chi là chất oxi hóa C. Vừa la chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. không là chất khử, không là chất oxi hóa. Câu 4 : trong phản ứng oxi hóa -khử, sự khử là: A. sự kết hợp của một nguyên tố với oxi. B.sự tách hidro của một hợp chất. C.Sự nhận e của một chất. D. sự làm tăng số oxi hóa của một chất. Bài 1: hs lên bảng trả lời Bài 2 : hs thảo luận và lên bảng trình bày. Người kiểm tra HỌC KỲ II Ngày soạn: 7/01/2015 Ngày giảng:8/1/2015 Giãn tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các halogen. - Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ Flo đến Iot. - Tính chất hóa học cơ bản của clo. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giả các bài tập: Nhận biết, hoàn thành sơ đồ chuyển hóa, các bài tập tính khối lượng, nồng độ... 3. Thái độ- tình cảm: Có thái độ học tập nghiêm túc, chủ động nắm vững kiến thức II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt đọng nhóm. IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số A3: A7: A2: A10: 2. Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Một số câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết GV: đuoa câu hỏi cho HS thảo luận. ? Y/c HS trả lời. HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Câu 1: Khí Clo có thể điều chế trong PTN bằng phản ứng nào dưới đây ? A. 2NaCl 2Na + Cl2 B. F2 + 2NaCl ® 2NaF + Cl2 C. 16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O D. 2HCl H2 + Cl2 Câu 2: Nước Giaven là hỗn hợp của các chất nào sau đây? A. HCl, HClO, H2O B. NaCl, NaClO, H2O C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaOH, H2O Câu 3: Trong các hợp chất với oxi, số oxi hóa của clo có thể là : A. +1; +3; +5; +7 B. -1; 0; +3; +7 C. -1; +1; +3; +7 D. -1; +1; +3; +5; +7 Câu 4: Cho phản ứng sau: . clo đóng vai trò : A. Tính khử B. Tính oxi hóa C. Tính axit D. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử Câu 5: Dãy nào gồm toàn các chất có thể tác dụng với Clo? A. NaBr, NaI, NaOH. B. KF, KOH, H2O. C. N2, H2O, NaI. D. Fe, O2, K. Câu 6: Số oxi hóa của clo trong axit pecloric HClO4 là giá trị nào sau đây? A. +3 B. +5 C. +7 D. -1 Câu 7: Trong PTN, khí Clo thường được điều chế bằng cách khử hợp chất nào dưới đây ? A. KMnO4 B. NaCl C. HCl D. NaOH Câu 8: Clo không phản ứng với dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH B. NaCl C. Ca(OH)2 D. NaBr Câu 9: Trong pứ sau : Cl2 + H2O D HCl + HClO. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Clo chỉ đóng vai trò chất oh C. Clo vừa đóng vai trò chất oh, vừa đóng vai trò chất khử B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử D. Nước đóng vai trò chất khử Câu 10: Clo ẩm có tác dụng tẩy màu, là do : A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. B. Cl2 tác dụng với H2O tạo thành HClO có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu. C. Tạo thành axit clohiđric có tính tẩy màu. D. Phản ứng tạo thành axit HClO có tính khử mạnh, có tính tẩy màu. Câu 11: Trong phản ứng: HCl + KMnO4 ®KCl +Cl2 + MnCl2+ H2O. Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là : A. 25 B. 35 C. 30 D. 28 Câu 12: Tính chất sát trùng, tẩy màu của clorua vôi là do nguyên nhân nào sau đây ? A. Do clorua vôi dễ phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh B. Do clorua vôi phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh C. Do trong phân tử clorua vôi chứa nguyên tử clo với số oxi hóa +1 có tính oxi hóa mạnh D. Cả A, B, C HOẠT ĐỘNG II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GV; Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm. Y/C Hs lên bảng giải bài tập như tự luận sau đó chọn đáp án. HS khác nhận xét. GV: nhận xét bổ xung Câu 13: Cho a gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dd HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí ở đktc. Giá trị a là: A. 15,8 g B. 10,58 g C. 20,56 g D. 18,96 g Câu 14: Bao nhiêu gam Clo đủ tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7 gam AlCl3 ? A. 23,1 g B. 21,3 gam C. 12,3 gam D. 13,2 gam Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 5,4 g Al và 3,2 g Cu, tác dụng với dd HCl dư. Thể tích khí thu được ở đktc là : A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 8,96 lít D. 6,72 lít Câu 16: Cho 0,48 gam một kim loại X có hóa trị II, tác dụng với dd HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Kim loại X là : A. Mg B. Zn C. Fe D. Ca Câu 17: Cần dùng bao nhiêu gam Mg tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc? A. 2,4 g B. 24 g C. 4,8 g D. 48 g Câu 18: Cho 1,2 gam kim loại A hoá trị II tác dụng hết với khí Cl2 cho 4,75 gam muối. Xác định tên kim loại Câu 19: Cho 27,8 gam hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dd HCl, dư thấy có 15,68 lít (đktc) khí bay ra. Xác
Tài liệu đính kèm: