Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

I. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức: Nắm được các khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

2. Về kĩ năng:

 - Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật: các biện pháp nghệ thuật và biện pháp hiệu quả của chúng.

 - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt hiệu quả nghệ thuật khi nói, nhất là viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tượng trưng.

3. Về thái độ: Yêu qúy và biết giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt.

II. Phương tiện, phương pháp:

1. Phương tiện :

Giáo viên: Thiết kế bài giảng, chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV, tài liệu tham khảo

 Học sinh: Vở ghi, SGK, vở soạn bài.

2. Phương pháp: phân tích, giảng giải, gợi mở.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 34569Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10- 03 -2015
Ngày giảng:
Ký duyệt:
Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thị Nhung
Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Thu Hiền
Tiết 84:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Nắm được các khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
2. Về kĩ năng: 
	- Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật: các biện pháp nghệ thuật và biện pháp hiệu quả của chúng.
	- Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt hiệu quả nghệ thuật khi nói, nhất là viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tượng trưng.
3. Về thái độ: Yêu qúy và biết giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt.
II. Phương tiện, phương pháp:
Phương tiện :
Giáo viên: Thiết kế bài giảng, chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV, tài liệu tham khảo
 Học sinh: Vở ghi, SGK, vở soạn bài.
Phương pháp: phân tích, giảng giải, gợi mở.
III. Tiến trình:
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Ngôn ngữ nghệ thuật là công cụ tư duy, là phương tiện quan trọng bậc nhất của con người . Không chỉ vậy , ngôn ngữ còn là công cụ xây dựng hình tượng nghệ thuật văn chương, ngôn ngữ mang phong cách là ngôn ngữ nghệ thuật. Vậy ngôn ngữ nghệ thuật là gì? Phong cách của nó có đặc trưng như thế nào? , cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay: “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về ngôn ngữ nghệ thuật.
-GV nêu Ví dụ:
“Chồng người đi ngược về xuôi,
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo”
-GV:Qua bài ca dao trên đề cập đến hai đối tượng nào ? Ngụ ý của tác giả?
HS: trả lời.
GV nhận xét,chốt ý.
GV nêu thêm một vài ví dụ minh họa.
-GV: Vậy em hiểu thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
 HS trả lời, giáo viên củng cố lại.
-GV: Em hãy cho biết phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật?
 HS trả lời.
 GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong các phạm vi trên.
 GV có thể nêu một số ví dụ:
+ Trong văn bản nghệ thuật:
VD1:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay”
 GV phân tích, làm rõ ví dụ.
VD2: xét ví dụ trong SGK, những từ in nghiêng thể hiện điều gì? Gợi cho em cảm xúc gì?
“nhà tù nhiều hơn trường học”, “thẳng tay chém giết”, “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
+Trong lời nói hàng ngày: 
VD: Cô ấy trông thật mủm mĩm -> cô gái mập mạp, xinh xắn, dễ thương.
VD: Anh ấy trông như cây sào -> anh chàng cao, gầy, không cân xứng giữa cân nặng và chiều cao.
- GV: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật được chia làm mấy loại? gồm những loại nào?
 HS trả lời, giáo viên nhận xét.
 GV lấy thêm ví dụ chứng minh.
- GV: Ngôn ngữ nghệ thuật có những chức năng nào?
 Xét ví dụ: bài ca dao “trong đầm gì đẹp bằng sen” đã cung cấp cho người đọc những thông tin nào?
 Hs trả lời, GV nhận xét, chốt ý
- Cho HS đọc ghi nhớ.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật.
Xét ví dụ: tả cây liễu trong thơ Xuân Diệu và trong Từ điển Tiếng Việt. Em hãy cho biết hai văn bản trên gợi lên điều gì từ hình ảnh cây liễu.
VD: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”
Em hãy cho biết hình ảnh mà tác giả sử dụng qua đoạn thơ?
- GV hỏi: Vậy em hiểu thế nào là tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật?
- Tính hình tượng được xây dựng bằng những biện pháp nghệ thuật nào? Lấy ví dụ minh họa.
- Ví dụ: 
“Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?”
→Dân gian dùng biện pháp gì để nói về người phụ nữ trong xã hội cũ qua bài ca dao trên? Hình ảnh người phụ nữ trong câu ca dao này?
- Tính hình tượng tạo ra đặc điểm gì cho ngôn ngữ nghệ thuật? (đa nghĩa)
- Xét ví dụ:
 Vd1:“Đau đớn thay phận đàn bà, lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
GV hỏi: Tình cảm, thái độ mà tác giả gửi gắm trong hai câu thơ này?
HStrả lời, GV nhận xét
Vd2: “Cá chuối đắm đuối vì con”
- GV hỏi :Em cảm nhận được điều gì từ câu thơ trên?
 HS trả lời
Vd3: đọc bài thơ “Mẹ”
“Con sẽ không đợi một ngày kia khi mẹ mất đi mới giật mình khóc lóc
Những dòng sông trôi đi có trở lại bao giờ
Con hốt hoảng trước thời gian khắc nghiệt
Chạy điên cuồng qua tuổi mẹ già nua.”
- Hs nêu cảm nhận của em về bài thơ trên?
GV hỏi: Em hiểu thế nào là tính truyền cảm?
 HS trả lời.GV nhận xét, chốt ý.
- Cho Hs đọc hai đoạn thơ:
 + “Em trở về đúng nghĩa trái tim em
 Là máu thịt đời thường ai cũng có
 Cũng ngừng đập khi cuộc đờikhông còn nữa
 Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi rồi”
+ “ Đã hôn rồi hôn lại
 Cho đến mãi muôn đời
 Đến tan cả đất trời
 Anh mới thôi dào dạt”
Gv hỏi: em có nhận xét gì về đề tài và ngôn ngữ được thể hiện qua hai đoạn thơ?
- Vậy em hiểu như thế nào là tính cá thể hóa?, tính cá thể được biểu hiện ở đâu?
 GV phân tích, lấy ví dụ thêm để chứng minh cho tính cá thể hóa.
Hs đọc ghi nhớ
3- Hoạt động 3: giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập
- HS làm bài tập và phát biểu.
- Gv nhận xét
I. Ngôn ngữ nghệ thuật:
- Khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật.
- Phạm vi: 
+ Văn bản nghệ thuật
+ Lời nói hàng ngày
+ Phong cách ngôn ngữ khác
- Phân loại:
+ Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí
+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò, vè, thơ....
+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng
- Chức năng:
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng thẩm mĩ.
* Ghi nhớ: SGK
 II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
 1. Tính hình tượng:
- Tính hình tượng: là khả năng tạo ra những hình tượng nhờ cách diễn đạt ngôn ngữ có hình ảnh, màu sắc, âm thanh, biểu tượngngười đọc dùng tri thức, vốn sống của mình để liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhất định.
- Biện pháp tu từ tạo hình tượng: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, nói tránh
- Làm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa, tính đa nghĩa quan hệ mật thiết với tính hàm súc (lời ít ý nhiều).
2. Tính truyền cảm:
- Tính tryền cảm của ngôn ngữ nghệ thuật là làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thíchnhư chính người viết ,tạo ra sự giao cảm , hòa đồng sâu sắc giữa người đọc và người viết.
3. Tính cá thể hóa:
- Là khả năng sáng tạo giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn không dễ bắt chước.
- Thể hiện trong lời nói của từng nhân vật, trong diễn đạt từng sự việc, hình ảnh, tình huống
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài 1: so sách, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, nói tránh
- Ví dụ: Ẩn dụ:
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
→Mặt trời (1): mặt trời thiên nhiên
→Mặt trời (2): bác Hồ: công lao của bác Hồ có ý nghĩa vô cùng lớn lao với người dân Việt Nam.
Bài 2: Tính hình tượng là đặc trưng tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật vì:
- Là phương tiện tái hiện cuộc sống thông qua chủ thể sáng tạo.
- Sự thu hút đầu tiên đối với người đọc.Là mục đích hướng tới của sáng tạo nghệ thuật.
Bài 3: 
- “Canh cánh”: luôn thường trực trong lòng→hoán dụ: bác Hồ: nỗi nhớ luôn thường trực trong lòng.
- “Rắc”: vần trắc
- “Giết”: tội ác của giặc, thể hiện thái độ căm phẫn của người viết.
IV. Củng cố - dặn dò:
	1. Củng cố: Cho Hs làm câu hỏi trắc nghiệm củng cố kiến thức 
	2. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị các nội dung sau:
- Sưu tầm một số câu thơ của Đoàn Thị Điểm, một số tích truyện về Bà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_28_Phong_cach_ngon_ngu_nghe_thuat.doc