A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩa và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt.
- Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận.
- Thấy rõ được nhưng ưu, nhược điểm trong bài viết như: Lỗi chính tả, bố cục, từ phát biểu cảm nghĩ sang phân tích tác phẩm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết bài văn phát biểu cảm xúc hoàn chỉnh.
- Học sinh có thể rút ra được những kinh nghiệm để nâng cao khả năng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chân thực trước một sự vật, sự việc, hiện tượng đời sống hoặc một nhân vật, một tác phẩm văn học.
Tuần: 06 Tiết PPCT: 16 Ngày soạn: 11-09-10 Ngày dạy: 13-09-10 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩa và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt. - Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận. - Thấy rõ được nhưng ưu, nhược điểm trong bài viết như: Lỗi chính tả, bố cục, từ phát biểu cảm nghĩ sang phân tích tác phẩm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết bài văn phát biểu cảm xúc hoàn chỉnh. - Học sinh có thể rút ra được những kinh nghiệm để nâng cao khả năng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chân thực trước một sự vật, sự việc, hiện tượng đời sống hoặc một nhân vật, một tác phẩm văn học. 3. Thái độ: Tình cảm trong sáng, có tinh thần tự phê cao. C. PHƯƠNG PHÁP. Thuyết minh, giải thích. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A 8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ: Nhắc lại đề bài viết số 1. 3. Bài mới: Gv ghi đề lên bảng. Ghi lại những cảm nghĩ chân thực của anh (chị) về những ngày đầu tiên bước chân vào trường Trung học phổ thông Đạ Tông. I. NHẬN XÉT CHUNG. 1. Ưu điểm: - Một số em trình bày đẹp, câu văn ngắn gọn, lập luận chặt chẽ. - Biết xác định nội dung, dùng dẫn chứng làm rõ vấn đề. - Một số bài hành văn mạch lạc, có cảm xúc, có sáng tạo. - Bố cục rõ ràng. - Ghi lại được những cảm xúc chân thực. 2. Nhược điểm: - Một số HS vẫn chưa viết hoa đúng chỗ: đầu dòng, tên riêng, sau khi chấm câu - Viết tắt trong bài làm. - Nhiều bài viết chữ quá xấu, khó đọc, sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt yếu, không rõ nghĩa, chưa trọn ý. - Bài viết sa vào kể lể, thiếu dẫn chứng để lập luận vấn đề. - Hiểu sai nội dung, lạc đề -> chưa làm rõ yêu cầu của đề. - Bố cục chưa rõ ràng, chưa khoa học (cả bài văn thành một đoạn) - Chưa biết cách ngắt câu, đặt câu -> câu quá dài. - Chép sách tham khảo (Kim 10A8) - Giữa các đoạn trong bài văn chưa có sự liên kết. II. TRẢ BÀI CHO HS. Gv trả bài cho HS. III. SỬA LỖI. - Viết sai chính tả: Giáp, Uyên, Nóc (10A8) - Viết tắt: Hường, Bá (10A8); Nguyên, Thắng (10A7) - Chưa biết cách mở bài và kết bài: Nguyên, Joan (10A7); Jiêng, Giáp (10A8). - Diễn đạt lan man, lủng củng, câu không rõ nghĩa: Bình (10A8), Mang (10A7). - Xa đề, lạc đề: Yphor, Sim (10A8); Nuông (10A7). - Bố cục chưa rõ: Yphor, Việt (10A8); Hường (10A7) IV. ĐỌC BÀI MẪU. - Đọc bài tiêu biểu: + Lớp 10A7: Huyền, Hằng. + Lớp 10A8: Uyên, Thuyết, Lép. - Đọc bài mẫu sách tham khảo: Những bài văn hay. V. THỐNG KÊ. LỚP SĨ SỐ GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM Ghi chú SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 10A7 32 0 0 3 9,4 16 50 13 40,6 0 0 10A8 34 0 0 5 14,7 18 52,9 11 32,4 0 0 VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Khắc phục những tồn tại ở bài viết số 1, tránh những lỗi thường gặp ở bài viết tiếp theo. - Xem lại bài và tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết. - Chuẩn bị bài mới: “Rama buộc tội”: + Tóm tắt sử thi Ramyana. + Hoàn cảnh tái hợp của Rama và Xita. + Thái độ và lời buộc tội của Rama. + Lời đáp và hành động của Xita. E. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: